养精蓄锐 Dưỡng sức
Explanation
指积蓄力量,保养精神。
có nghĩa là tích lũy sức mạnh và duy trì tinh thần.
Origin Story
话说三国时期,蜀汉丞相诸葛亮率领大军北伐中原,连连征战,将士们疲惫不堪。诸葛亮深知兵贵神速,也明白强兵之本在于休养生息。于是,他下令大军暂时休战,在后方扎营,让士兵们充分休息,恢复体力,并加强训练,提高战斗力。这段时间,士兵们得到了充分的休息和调养,精神饱满,体魄强健,士气高涨。诸葛亮则利用这段时间,仔细研究曹魏的军事部署,制定更加周密的作战计划。几个月后,蜀军养精蓄锐,士气如虹,再次出兵北伐,取得了辉煌的战绩。
Trong thời Tam Quốc, thừa tướng nước Thục Hán là Gia Cát Lượng đã dẫn quân đi chinh phạt Trung Nguyên nhiều lần, binh sĩ đều kiệt sức. Gia Cát Lượng hiểu rõ binh pháp trọng tốc chiến, lại biết rằng nền tảng của binh mạnh là phải được nghỉ ngơi, dưỡng sức. Vì vậy, ông ra lệnh cho quân đội tạm thời đình chiến, đóng trại ở phía sau, cho binh lính được nghỉ ngơi đầy đủ, khôi phục sức lực, đồng thời tăng cường huấn luyện, nâng cao sức chiến đấu. Trong thời gian này, binh lính được nghỉ ngơi và chăm sóc đầy đủ, tinh thần phấn chấn, thể lực dồi dào, khí thế hừng hực. Gia Cát Lượng thì tận dụng thời gian này để nghiên cứu kỹ lưỡng sự bố trí quân sự của Tào Ngụy, lập ra kế hoạch tác chiến chu đáo hơn. Vài tháng sau, quân Thục đã được dưỡng sức, tinh thần hừng hực, lại xuất quân bắc phạt, giành được chiến công rực rỡ.
Usage
用于形容军队或个人积蓄力量,准备迎接挑战或重大任务。
được dùng để miêu tả sự tích lũy sức mạnh của một đội quân hoặc một cá nhân đang chuẩn bị cho một thử thách hoặc nhiệm vụ quan trọng.
Examples
-
经过这次失败的教训,我们应该养精蓄锐,准备迎接下一次挑战。
jīngguò zhè cì shībài de jiàoxun, wǒmen yīnggāi yǎng jīng xù ruì, zhǔnbèi yíngjiē xià yī cì tiǎozhàn.
Sau bài học từ thất bại này, chúng ta nên tích lũy sức mạnh và chuẩn bị cho thử thách tiếp theo.
-
长途跋涉之后,他们需要养精蓄锐,才能继续前进。
chángtú báché zhīhòu, tāmen xūyào yǎng jīng xù ruì, cáinéng jìxù qiánjìn
Sau một hành trình dài, họ cần nghỉ ngơi và lấy lại sức trước khi tiếp tục.