内忧外患 Nèi yōu wài huàn hoạn nạn nội bộ và mối đe dọa bên ngoài

Explanation

内忧外患指的是国家内部的不安定和外部的侵略或威胁的并存状态。它可以用来形容一个国家或一个人的处境,表示面临着来自内部和外部的双重压力。

Neiyou Waihuan đề cập đến sự cùng tồn tại của tình trạng bất ổn nội bộ và sự xâm lược hoặc đe dọa từ bên ngoài ở một quốc gia. Nó có thể được dùng để mô tả tình hình của một quốc gia hoặc một cá nhân, cho thấy họ đang phải chịu áp lực kép từ cả bên trong và bên ngoài.

Origin Story

春秋时期,鲁国国力衰弱,国内权臣争斗不休,民不聊生,国库空虚。同时,周边诸侯虎视眈眈,随时可能发动侵略战争。鲁定公忧心忡忡,他召集大臣商议对策。大臣们各抒己见,有的主张加强军队,有的主张与邻国结盟,有的主张发展经济,但这些建议都难以解决鲁国面临的内忧外患的困境。这时,一位名叫孔子的贤人来到了鲁国,他向鲁定公分析了鲁国的现状,指出鲁国之所以陷入内忧外患的局面,是因为统治者昏庸无能,政治腐败,国政混乱。孔子建议鲁定公实行仁政,以德治国,整顿吏治,加强与周边国家的友好关系,化解外部威胁。同时,他还建议鲁定公重用贤才,发展经济,改善民生,稳定国内局势。鲁定公采纳了孔子的建议,经过多年的努力,鲁国的内忧外患得到缓解,国力逐渐强大起来。

chūnqiū shíqī, lǔ guó guólì shuāiruò, guónèi quánchén zhēngdòu bùxiū, mín bù liáo shēng, guókù kōngxū. tóngshí, zhōuwéi zhūhóu hǔshì dāndān, suíshí kěnéng fā dòng qīnlüè zhànzhēng. lǔ dìng gōng yōuxīn chōngchōng, tā zhàojí dà chén shāngyì duìcè. dà chén men gè shū jǐ jiàn, yǒude zhǔchāng jiāqiáng jūnduì, yǒude zhǔchāng yǔ lín guó jié méng, yǒude zhǔchāng fāzhǎn jīngjì, dàn zhèxiē jiànyì dōu nán yǐ jiějué lǔ guó miànlín de nèi yōu wài huàn de kùnjìng. zhè shí, yī wèi míng jiào kǒngzǐ de xián rén lái dào le lǔ guó, tā xiàng lǔ dìng gōng fēnxī le lǔ guó de xiànzhuàng, zhǐ chū lǔ guó zhīsuǒyǐ ruò rù nèi yōu wài huàn de júmiàn, shì yīnwèi tǒngzhì zhě hūnyōng wú néng, zhèngzhì fǔbài, guó zhèng hùnluàn. kǒngzǐ jiànyì lǔ dìng gōng shíxíng rén zhèng, yǐ dé zhì guó, zhěngdùn lì zhì, jiāqiáng yǔ zhōuwéi guójiā de yǒuhǎo guānxì, huà jiě wàibù wēixié. tóngshí, tā hái jiànyì lǔ dìng gōng chóngyòng xián cái, fāzhǎn jīngjì, gǎishàn mínshēng, wěndìng guónèi júshì. lǔ dìng gōng cǎinǎ le kǒngzǐ de jiànyì, jīngguò duō nián de nǔlì, lǔ guó de nèi yōu wài huàn dédào huǎnjiě, guólì zhújiàn qiángdà qǐlái.

Trong thời Xuân Thu, nước Lỗ suy yếu, các quan lại quyền thế trong nước liên tục tranh đấu, dân chúng sống khổ sở, kho bạc trống rỗng. Đồng thời, các nước chư hầu xung quanh luôn rình rập Lỗ, bất cứ lúc nào cũng có thể phát động chiến tranh xâm lược. Lỗ Định Công lo lắng, bèn triệu tập các đại thần bàn bạc kế sách. Các đại thần nêu lên ý kiến của mình, người đề nghị tăng cường quân đội, người đề nghị liên minh với các nước láng giềng, người đề nghị phát triển kinh tế, nhưng những đề xuất này đều khó có thể giải quyết được tình cảnh nội忧外患 mà Lỗ đang phải đối mặt. Lúc này, một bậc hiền nhân tên là Khổng Tử đến nước Lỗ. Ông phân tích tình hình hiện tại của nước Lỗ cho Lỗ Định Công, chỉ ra rằng nguyên nhân khiến Lỗ rơi vào tình cảnh内忧外患 là do các vị vua cai trị bất tài, chính trị tham nhũng, quốc chính hỗn loạn. Khổng Tử đề nghị Lỗ Định Công thực hiện chính sách nhân chính, lấy đức trị quốc, chỉnh đốn lại triều đình, tăng cường quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng để giảm thiểu mối đe dọa từ bên ngoài. Đồng thời, ông cũng đề nghị Lỗ Định Công trọng dụng hiền tài, phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, ổn định tình hình trong nước. Lỗ Định Công nghe theo lời Khổng Tử, sau nhiều năm nỗ lực, tình cảnh nội忧外患 của nước Lỗ được thuyên giảm, quốc lực dần dần hùng mạnh.

Usage

内忧外患通常用来形容国家或个人同时面临内部和外部的困难局面。在国家层面,它指代国内的政治、经济或社会问题以及来自外部的战争、侵略或其他威胁;在个人层面,它可以指个人的健康、家庭、事业等方面同时出现问题。

nèi yōu wài huàn tōngcháng yòng lái xíngróng guójiā huò gèrén tóngshí miànlín nèibù hé wàibù de kùnnán júmiàn. zài guójiā céngmiàn, tā zhǐ dài guónèi de zhèngzhì, jīngjì huò shèhuì wèntí yǐjí lái zì wàibù de zhànzhēng, qīnlüè huò qítā wēixié; zài gèrén céngmiàn, tā kěyǐ zhǐ gèrén de jiànkāng, jiātíng, shìyè děng fāngmiàn tóngshí chūxiàn wèntí.

Neiyou Waihuan thường được dùng để mô tả tình cảnh khó khăn mà một quốc gia hoặc cá nhân phải đối mặt cùng lúc với những khó khăn từ cả nội bộ và bên ngoài. Ở cấp độ quốc gia, nó đề cập đến các vấn đề chính trị, kinh tế hoặc xã hội trong nước cũng như chiến tranh, xâm lược hoặc các mối đe dọa khác từ bên ngoài; ở cấp độ cá nhân, nó có thể đề cập đến những vấn đề cùng xảy ra trong sức khỏe, gia đình, sự nghiệp, v.v. của một người.

Examples

  • 面对内忧外患的局面,政府采取了积极的应对措施。

    miàn duì nèi yōu wài huàn de júmiàn, zhèngfǔ cǎiqǔle jījí de yìngduì cuòshī

    Đứng trước tình hình khó khăn nội bộ và bên ngoài, chính phủ đã có những biện pháp ứng phó tích cực.

  • 这个公司正经历着内忧外患的困境,面临着倒闭的风险。

    zhège gōngsī zhèng jīnglìzhe nèi yōu wài huàn de kùnjìng, miànlínzhe dǎobì de fēngxiǎn

    Công ty này đang trải qua khủng hoảng nội bộ và bên ngoài, và đang đối mặt với nguy cơ phá sản.