同恶相济 tóng è xiāng jì Đồng ác tương tế

Explanation

同恶相济是指坏人互相勾结,共同作恶。它强调了恶人之间的相互依赖和合作,以及他们共同实施犯罪行为的紧密联系。

Thành ngữ “đồng ác tương tế” ám chỉ những kẻ xấu xa cấu kết với nhau và cùng nhau làm điều ác. Thành ngữ này nhấn mạnh sự phụ thuộc lẫn nhau và hợp tác giữa những kẻ xấu xa, cũng như mối liên hệ chặt chẽ của chúng trong việc thực hiện hành vi phạm tội.

Origin Story

话说三国时期,曹操手下谋士郭嘉,才智过人,深得曹操器重。一日,曹操问郭嘉:“现在各地诸侯割据,你认为谁对我的威胁最大?”郭嘉沉思片刻,答道:“现在最大的威胁是刘备。刘备虽然表面仁义,但暗中却与许多心怀鬼胎的英雄豪杰联系,同恶相济,暗中图谋不轨。他广结善缘,结交许多有才能的人,这些人都以刘备为首,为他出谋划策,这才是真正可怕的地方。”曹操听后,深以为然,开始警惕刘备,最终也为蜀汉的崛起埋下了伏笔。

huà shuō sānguó shíqī, cáo cāo shǒuxià móushì guō jiā, cáizhì guòrén, shēn dé cáo cāo qìzhòng. yī rì, cáo cāo wèn guō jiā:"xiànzài gèdì zhū hóu gējù, nǐ rènwéi shuí duì wǒ de wēixié zuìdà?" guō jiā chén sī piànkè, dá dào:"xiànzài zuìdà de wēixié shì liú bèi. liú bèi suīrán biǎomiàn rényì, dàn ànzhōng què yǔ xǔduō xīn huái guǐtāi de yīngxióng háojié liánxì, tóng'è xiāngjì, ànzhōng túmóu bùguǐ. tā guǎng jié shànyuán, jiéjiāo xǔduō yǒu cáinéng de rén, zhèxiē rén dōu yǐ liú bèi wéi shǒu, wèi tā chūmóuhuàcè, zhè cái shì zhēnzhèng kěpà de dìfang." cáo cāo tīng hòu, shēn yǐ wéirán, kāishǐ jǐngjì liú bèi, zuìzhōng yě wèi shǔ hàn de juéqǐ máixià le fú bǐ.

Trong câu chuyện Tam Quốc, Gia Cát Lượng, một viên quan dưới trướng Tào Tháo, là người rất thông minh và được Tào Tháo rất trọng dụng. Một hôm, Tào Tháo hỏi Gia Cát Lượng: “Bây giờ các chư hầu ở các nơi đã chia cắt, khanh cho rằng ai là mối đe dọa lớn nhất đối với ta?”. Gia Cát Lượng suy nghĩ một lát rồi đáp: “Mối đe dọa lớn nhất hiện nay là Lưu Bị. Tuy Lưu Bị bề ngoài tỏ ra chính trực nhưng lại âm thầm liên kết với nhiều anh hùng hào kiệt có mưu đồ khác, cùng nhau làm điều xấu xa, âm mưu phản nghịch. Hắn kết giao rộng rãi, kết bạn với nhiều người tài giỏi; tất cả những người này đều lấy Lưu Bị làm chủ và bày mưu tính kế cho hắn. Đây mới là điều thực sự đáng sợ.”. Nghe xong, Tào Tháo rất tán thành và bắt đầu đề phòng Lưu Bị, cuối cùng đã đặt nền móng cho sự nổi dậy của Thục Hán.

Usage

该成语常用于形容坏人互相勾结,共同作恶的情况,多用于贬义。

gāi chéngyǔ cháng yòng yú xiāngróng huài rén hùxiāng gōujié, gòngtóng zuò'è de qíngkuàng, duō yòng yú biǎnyì

Thành ngữ này thường được dùng để miêu tả trường hợp những kẻ xấu xa cấu kết với nhau và cùng nhau làm điều ác, phần lớn được sử dụng trong nghĩa tiêu cực.

Examples

  • 这伙歹徒同恶相济,无恶不作。

    zhè huǒ dǎitú tóng'è xiāngjì, wú'è bùzuò

    Bọn tội phạm này câu kết với nhau và thực hiện đủ loại tội ác.

  • 他们同恶相济,最终难逃法网。

    tāmen tóng'è xiāngjì, zuìzhōng nántáo fǎwǎng

    Chúng câu kết với nhau và cuối cùng không thể thoát khỏi vòng lao lý.