狼狈为奸 láng bèi wéi jiān 狼狈为奸

Explanation

狼和狈是两种动物,它们的体型和行动方式不同。狼的体型较大,善于奔跑,而狈的体型较小,善于爬行。传说狼和狈经常合作,狼用前腿抓住猎物,狈用后腿抓住猎物的尾巴,狼用前爪把猎物拉到地上,狈用后腿把猎物固定住。这样,它们就能更容易地捕获到猎物。狼狈为奸比喻两个人互相勾结,互相利用,共同干坏事。

Sói và chó sói là hai loài động vật khác nhau, với cấu trúc cơ thể và cách di chuyển khác nhau. Sói lớn hơn và giỏi chạy, trong khi chó sói nhỏ hơn và giỏi leo trèo. Truyền thuyết kể rằng sói và chó sói thường hợp tác. Sói sử dụng chân trước để bắt con mồi, trong khi chó sói sử dụng chân sau để bắt đuôi con mồi. Sói sử dụng móng vuốt trước để kéo con mồi xuống đất, trong khi chó sói sử dụng chân sau để giữ chặt con mồi. Bằng cách này, chúng có thể dễ dàng bắt được con mồi. “狼狈为奸” là một ẩn dụ cho hai người thông đồng và lợi dụng lẫn nhau để làm điều xấu.

Origin Story

从前,在一个山村里,住着两只动物,一只叫“狼”,另一只叫“狈”。狼体型庞大,善于奔跑,而狈则体型瘦小,却能爬行跳跃。他们经常在一起打猎,狼负责用前腿抓捕猎物,而狈则用后腿固定猎物。村民们经常被他们偷走牲畜,苦不堪言。 有一天,狼和狈又准备去偷羊,他们来到一个羊圈,羊圈很高,狼和狈都跳不过去。狼想了一个办法,他对狈说:“你爬到我的背上,我站着,这样你就可以跳到羊圈里了。”狈同意了,狼背着狈,狈奋力一跳,成功地跳到了羊圈里。狈在羊圈里四处寻找,很快发现了一只肥羊,狼趁机跳进了羊圈,和狈一起把羊拖出了羊圈。 村民们看到狼和狈偷羊,非常生气,纷纷拿起棍棒驱赶狼和狈,狼和狈被村民们追赶得狼狈不堪,最终落荒而逃。 后来,人们就把狼和狈的故事编成了成语“狼狈为奸”,用来比喻那些互相勾结,共同干坏事的人。

cóng qián, zài yī gè shān cūn lǐ, zhù zhe liǎng zhī dòng wù, yī zhī jiào "láng", lìng yī zhī jiào "bèi". láng tí xíng páng dà, shàn yú bēn pǎo, ér bèi zé tí xíng shòu xiǎo, què néng pá xíng tiào yuè. tā men jīng cháng zài yī qǐ dǎ liè, láng fù zé yòng qián tuǐ zhuā bǔ liè wù, ér bèi zé yòng hòu tuǐ gù dìng liè wù. cūn mín men jīng cháng bèi tā men tōu zǒu shēng chù, kǔ bù kān yán. yī tiān, láng hé bèi yòu zhǔn bèi qù tōu yáng, tā men lái dào yī gè yáng quān, yáng quān hěn gāo, láng hé bèi dōu tiào bù guò qù. láng xiǎng le yī gè bàn fǎ, tā duì bèi shuō: "nǐ pá dào wǒ de bèi shàng, wǒ zhàn zhe, zhè yàng nǐ jiù kě yǐ tiào dào yáng quān lǐ le." bèi tóng yì le, láng bèi zhe bèi, bèi fèn lì yī tiào, chéng gōng de tiào dào le yáng quān lǐ. bèi zài yáng quān lǐ sì chù xún zhǎo, hěn kuài fā xiàn le yī zhī féi yáng, láng chèn jī tiào jìn le yáng quān, hé bèi yī qǐ bǎ yáng tuō chū le yáng quān. cūn mín men kàn dào láng hé bèi tōu yáng, fēi cháng shēng qì, fēn fēn ná qǐ gùn bàng qū gǎn láng hé bèi, láng hé bèi bèi cūn mín men zhuī gǎn de láng bèi bù kān, zuì zhōng luò huāng ér táo. hòu lái, rén men jiù bǎ láng hé bèi de gù shì biān chéng le chéng yǔ "láng bèi wéi jiān", yòng lái bǐ yù nà xiē hù xiāng gōu jié, gòng tóng gàn huài shì de rén.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi, có hai con vật, một con được gọi là “sói” và con còn lại được gọi là “chó sói”. Con sói to lớn và giỏi chạy, trong khi con chó sói nhỏ bé nhưng có thể leo trèo và nhảy. Chúng thường đi săn cùng nhau, con sói chịu trách nhiệm bắt con mồi bằng chân trước, trong khi con chó sói giữ chặt con mồi bằng chân sau. Dân làng thường xuyên bị chúng đánh cắp gia súc và phải chịu đựng sự đau khổ từ chúng. Một ngày nọ, con sói và con chó sói lại định đi trộm cừu. Chúng đến một chuồng cừu, chuồng cao quá, cả con sói và con chó sói đều không thể nhảy qua. Con sói nảy ra một ý tưởng và nói với con chó sói: “Cậu leo lên lưng tớ, tớ sẽ đứng vững, như vậy cậu có thể nhảy vào chuồng cừu.” Con chó sói đồng ý, con sói cõng con chó sói, con chó sói nhảy hết sức và thành công nhảy vào chuồng cừu. Con chó sói tìm kiếm trong chuồng cừu và nhanh chóng phát hiện một con cừu béo. Con sói nhảy vào chuồng cừu và cùng con chó sói kéo con cừu ra khỏi chuồng. Dân làng thấy con sói và con chó sói đang trộm cừu, rất tức giận và bắt đầu đánh con sói và con chó sói bằng gậy. Con sói và con chó sói bị dân làng đuổi theo, chúng rất sợ hãi và cuối cùng phải bỏ chạy. Sau đó, người ta kể lại câu chuyện của con sói và con chó sói thành câu tục ngữ “狼狈为奸” được sử dụng để mô tả những người thông đồng với nhau để làm điều xấu.

Usage

这个成语用来形容两个人互相勾结,共同做坏事。

zhè gè chéng yǔ yòng lái xíng róng liǎng gè rén hù xiāng gōu jié, gòng tóng zuò huài shì.

Thành ngữ này được sử dụng để miêu tả hai người thông đồng với nhau để làm điều xấu.

Examples

  • 他们狼狈为奸,一起做了很多坏事。

    tā men láng bèi wéi jiān, yī qǐ zuò le hěn duō huài shì.

    Chúng hợp tác và thực hiện nhiều việc xấu.

  • 贪官污吏狼狈为奸,百姓苦不堪言。

    tān guān wū lì láng bèi wéi jiān, bǎi xìng kǔ bù kān yán.

    Các quan chức tham nhũng thông đồng với nhau, và người dân phải chịu đựng.