墨迹未干 Mực chưa khô
Explanation
写字的墨迹还没有干。比喻协定或盟约刚刚签订不久(多用于指责对方违背诺言)。
Mực viết chưa khô. Đây là phép ẩn dụ cho một thỏa thuận hoặc hiệp ước mới được ký kết, thường được dùng để đổ lỗi cho bên kia vì đã phá vỡ lời hứa.
Origin Story
话说两国交战多年,终于在一位德高望重的长老的调停下签订了和平协议。协议上写着:双方停止一切军事行动,从此永修睦邻友好关系。协议签订后,双方代表都郑重地签下了自己的名字,墨迹未干,其中一方就出兵侵犯了另一方。长老得知此事后,勃然大怒,痛斥他们出尔反尔,违背了刚刚签订的和平协议,全然不顾协议上墨迹未干的事实,最终导致了战争的再次爆发。
Người ta kể rằng sau nhiều năm chiến tranh giữa hai nước, cuối cùng một hiệp ước hòa bình đã được ký kết dưới sự hòa giải của một vị trưởng lão đáng kính. Hiệp ước nêu rõ: Cả hai bên sẽ chấm dứt mọi hành động quân sự và duy trì mối quan hệ láng giềng thân thiện kể từ đó. Sau khi hiệp ước được ký kết và mực vẫn còn ướt, một bên đã tấn công bên kia. Khi vị trưởng lão biết được điều này, ông ta vô cùng tức giận, quở trách họ vì sự phản bội và việc coi thường hiệp ước mới được ký kết, cuối cùng dẫn đến việc chiến tranh lại bùng nổ.
Usage
作谓语、宾语、定语;比喻事情刚发生不久就发生变化,多用于指责对方违背诺言。
Được dùng làm vị ngữ, tân ngữ và tính từ; Đây là phép ẩn dụ cho trường hợp một việc gì đó thay đổi ngay sau khi xảy ra, và thường được dùng để đổ lỗi cho phía bên kia vì đã phá vỡ lời hứa.
Examples
-
合约墨迹未干,他们就反悔了。
heyue moji weigan, tamen jiu fanhuile.
Mực trên hợp đồng chưa khô, họ đã hối hận.
-
这协议墨迹未干,他就违反了约定。
zhe xieyi moji weigan, ta jiuweifanzh le yueding
Mực trên thỏa thuận vẫn còn tươi, anh ta đã vi phạm thỏa thuận