少年老成 Trưởng thành sớm
Explanation
形容年纪虽轻,却很老练稳重。现在也指年轻人缺乏朝气,显得过于老成持重,少了青春活力。
Đây là một thành ngữ miêu tả sự chín chắn của một người ở tuổi trẻ. Hiện nay nó cũng được dùng để chỉ những người trẻ tuổi thiếu sức sống và có vẻ quá già dặn và nghiêm túc, thiếu năng lượng tuổi trẻ.
Origin Story
话说汉朝时期,有个叫韦元将的少年,十五岁时就已经做了郡主簿,处理政务十分得体,令人赞叹。杨彪见到他后,不禁夸赞道:“韦主簿年纪虽轻,却已有老成之风,真如同千里马般前途无量啊!”韦元将少年老成的事迹,成为后世人们称赞的典范,也让“少年老成”一词流传至今。这故事告诉我们,虽然年龄并非决定一个人成熟与否的关键因素,但拥有超越年龄的成熟和责任感,同样令人敬佩。
Thời nhà Hán, có một chàng trai tên là UY Viên Giang, năm mười lăm tuổi đã làm huyện lệnh và xử lý công việc chính sự rất tốt, điều này đáng khen ngợi. Khi Dương Biểu gặp anh ta, ông không khỏi khen ngợi: “Tuy UY Viên Giang còn trẻ, nhưng đã có phong thái của một người đàn ông trưởng thành, giống như một con ngựa có thể chạy hàng nghìn dặm!” Câu chuyện về sự trưởng thành sớm của UY Viên Giang trở thành tấm gương đáng khen cho các thế hệ sau này, và từ “trưởng thành sớm” đã được lưu truyền đến tận ngày nay. Câu chuyện này cho chúng ta biết rằng tuổi tác không phải là yếu tố then chốt để xác định sự trưởng thành, nhưng việc sở hữu sự trưởng thành và tinh thần trách nhiệm vượt ngoài tuổi tác cũng đáng được ngưỡng mộ.
Usage
用于形容年轻人成熟稳重,或指年轻人缺乏朝气,显得过于老成。
Được sử dụng để miêu tả sự trưởng thành của những người trẻ tuổi hoặc để chỉ ra rằng những người trẻ tuổi thiếu sức sống và có vẻ quá trưởng thành.
Examples
-
他年纪轻轻,却少年老成,处理事情非常老练。
tā niánjì qīngqīng, què shàonián lǎo chéng, chǔlǐ shìqíng fēicháng lǎoliàn
Cậu ấy còn rất trẻ, nhưng đã rất chững chạc và xử lý công việc rất khéo léo.
-
小明少年老成,不像同龄孩子那样幼稚。
xiǎo míng shàonián lǎo chéng, bù xiàng tónglíng háizi nà yàng yòuzhì
Xiaoming chững chạc hơn so với những đứa trẻ cùng tuổi.
-
会议上,他少年老成地提出了建设性意见。
huìyì shàng, tā shàonián lǎo chéng de tí chū le jiànshè xìng yìjiàn
Tại cuộc họp, cậu ấy đã đưa ra những ý kiến xây dựng một cách chững chạc và chu đáo.