悬崖勒马 xuányá lè mǎ dừng lại trước vực thẳm

Explanation

比喻在危险的边缘及时醒悟回头。

Thành ngữ này dùng để chỉ người đã kịp thời nhận ra nguy hiểm và quay đầu lại khi suýt nữa thì gặp nguy hiểm.

Origin Story

话说唐朝时期,有一位年轻的书生名叫李白,他文采出众,才华横溢,但却性格轻狂,目中无人。一日,他与朋友一同游山玩水,来到一处悬崖峭壁之前。李白豪情万丈,竟然策马奔腾,直奔悬崖而去。朋友见状,吓得魂飞魄散,急忙大喊:“李兄,危险!快勒马!”李白却置若罔闻,继续向前。眼看就要坠入万丈深渊之时,他忽然想起父母的教诲,想起自己的前程,心中警觉,猛地勒紧缰绳,马匹才堪堪停下。惊魂未定的李白,这才意识到自己险些丧命,从此以后,他变得成熟稳重,再也不像以前那样轻狂鲁莽了。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu yī wèi nián qīng de shū shēng míng jiào lǐ bái, tā wén cǎi chū zhòng, cái huá héng yì, dàn què xìng gé qīng kuáng, mù zhōng wú rén. yī rì, tā yǔ péng yǒu yī tóng yóu shān wán shuǐ, lái dào yī chù xuán yá qiàobì zhī qián. lǐ bái háo qíng wàn zhàng, jìng rán cè mǎ bēn téng, zhí bēn xuán yá ér qù. péng yǒu jiàn zhàng, xià de hún fēi pò sàn, jí máng dà hǎn:lǐ xiōng, wēi xiǎn!kuài lè mǎ!lǐ bái què zhì ruò wú wén, jì xù xiàng qián. yǎn kàn jiù yào zhuì rù wàn zhàng shēnyuān zhī shí, tā hū rán xiǎng qǐ fù mǔ de jiàohuì, xiǎng qǐ zì jǐ de qián chéng, xīn zhōng jǐng jué, měng de lè jǐn jiāng shéng, mǎ pǐ cái kān kān tíng xià. jīng hún wèi dìng de lǐ bái, cái cái yì shí dào zì jǐ xiǎn xiē sàng mìng, cóng cǐ yǐ hòu, tā biàn de chéng shú wěn zhòng, zài yě bù xiàng yǐ qián nà yàng qīng kuáng lǔ mǎng le.

Ngày xửa ngày xưa, vào thời nhà Đường, có một chàng thư sinh trẻ tuổi tên là Lý Bạch, nổi tiếng với tài văn chương xuất chúng nhưng cũng rất kiêu ngạo và bất cẩn. Một hôm, khi đang du ngoạn cùng bạn bè, anh ta đến một vách đá dựng đứng. Tự tin, Lý Bạch thúc ngựa phi thẳng về phía vực sâu. Bạn bè anh ta sợ hãi la lên: “Anh Lý, nguy hiểm! Dừng ngựa lại!” Nhưng Lý Bạch phớt lờ họ và tiếp tục phi. Ngay khi sắp rơi xuống vực, anh ta bỗng nhớ đến lời dạy của cha mẹ và tương lai của mình. Giật mình, anh ta giật cương lại, và con ngựa dừng lại kịp lúc. Bị chấn động bởi trải nghiệm suýt chết, Lý Bạch nhận ra sự bất cẩn của mình và trở thành người trưởng thành, có trách nhiệm hơn.

Usage

常用于劝诫人们要谨慎小心,不要走到危险的边缘。

cháng yòng yú quàn jiè rén men yào jǐn shèn xiǎo xīn, bù yào zǒu dào wēi xiǎn de biānyuán.

Thành ngữ này thường được dùng để cảnh báo mọi người cần thận trọng và không được đến gần vực thẳm.

Examples

  • 他悬崖勒马,及时止损,避免了更大的损失。

    tā xuányá lè mǎ, jíshí zhǐsǔn, bìmiǎn le gèng dà de sǔnshī

    Anh ta kịp thời dừng lại, tránh được thiệt hại lớn hơn.

  • 年轻人,要悬崖勒马,不要再走错路了!

    niánqīng rén, yào xuányá lè mǎ, bùyào zài zǒucuò lù le!

    Các bạn trẻ, hãy kịp thời dừng lại, đừng đi sai đường nữa!