抓耳挠腮 gãi đầu gãi tai
Explanation
形容心里焦急,苦思冥想而找不到办法的样子。
Miêu tả một người đang lo lắng và đang cố gắng tìm giải pháp nhưng không tìm ra.
Origin Story
话说唐僧师徒四人西天取经,路过一座大山,山脚下有一条湍急的河流,河水汹涌澎湃,难以渡过。悟空见状,眉头紧锁,抓耳挠腮,冥思苦想如何才能顺利渡过河流。八戒在一旁扇着扇子,看着悟空抓耳挠腮的样子,忍不住哈哈大笑。唐僧则闭目念经,静待悟空想出办法。悟空想了半天,终于灵机一动,他拔下一根毫毛,吹出一阵风,变成了一座浮桥,师徒四人顺利地渡过了河流,继续西天取经的旅程。
Truyền thuyết kể rằng khi Đường Tăng và bốn đệ tử của ông đi Tây Thiên thỉnh kinh, họ đã đi qua một ngọn núi lớn, dưới chân núi có một con sông chảy xiết. Con sông chảy mạnh đến nỗi rất khó để vượt qua. Thấy vậy, Tôn Ngộ Không cau mày, gãi đầu gãi tai, suy nghĩ làm sao để vượt sông an toàn. Trư Bát Giới đứng bên cạnh quạt quạt, thấy Tôn Ngộ Không gãi đầu gãi tai thì không nhịn được cười. Đường Tăng nhắm mắt niệm kinh, chờ Tôn Ngộ Không tìm ra cách giải quyết. Tôn Ngộ Không suy nghĩ rất lâu, rồi chợt nảy ra một ý hay. Ông nhổ một sợi lông, thổi một cái, biến thành một chiếc cầu nổi, bốn thầy trò an toàn vượt qua sông, tiếp tục hành trình thỉnh kinh về Tây Thiên.
Usage
用于形容人焦急、苦闷、不知所措的样子。
Được dùng để miêu tả người đang lo lắng, bối rối và bất lực.
Examples
-
考试前夕,他抓耳挠腮,怎么也想不出答案。
kaoshi qianxi, ta zhua er nao sai, zenme ye xiang bu chu da'an。
Trước kì thi, anh ta gãi đầu gãi tai mà vẫn không nghĩ ra câu trả lời.
-
面对突如其来的难题,他抓耳挠腮,不知所措。
mian dui turu er lai de nan ti, ta zhua er nao sai, buzhi suo cuo。
Đứng trước vấn đề bất ngờ, anh ta gãi đầu gãi tai không biết phải làm sao.
-
他抓耳挠腮地想了半天,终于想出了解决问题的办法。
ta zhua er nao sai de xiang le ban tian, zhongyu xiang chu le jiejue wenti de banfa。
Anh ta gãi đầu gãi tai mãi mới nghĩ ra cách giải quyết vấn đề.