既往不咎 jì wǎng bù jiù Cố vong bất cứu

Explanation

既往不咎,指对过去的错误不再追究。这是一种宽容大度的态度,体现了人们对人和谐相处、互相理解和包容的美好愿望。

“Cố vong bất cứu” nghĩa là không truy cứu trách nhiệm của người khác về những sai lầm trong quá khứ. Điều này phản ánh thái độ khoan dung và độ lượng, thể hiện những điều ước tốt đẹp của con người về sự chung sống hòa bình, hiểu biết và khoan dung lẫn nhau.

Origin Story

春秋时期,鲁国有个大臣犯了错,鲁哀公想严惩他,孔子劝谏道:"过去的事就不要再追究了,关键是要吸取教训,避免以后再犯同样的错误。"于是,鲁哀公便不再追究大臣的过错,这便是"既往不咎"的由来。

chūnqiū shíqī, lǔ guó yǒu gè dà chén fàn le cuò, lǔ āi gōng xiǎng yánchéng tā, kǒngzǐ quànjiàn dào: 'guòqù de shì jiù bùyào zài zhuījiū le, guānjiàn shì yào xīqǔ jiàoxùn, bìmiǎn yǐhòu zài fàn tóngyàng de cuòwù.' yúshì, lǔ āi gōng biàn bù zài zhuījiū dà chén de guòcuò, zhè biàn shì 'jì wǎng bù jiù' de yóulái.

Vào thời Xuân Thu, một vị quan của nước Lỗ phạm phải một sai lầm, và Lỗ Ai công muốn trừng phạt nặng nề ông ta. Khổng Tử khuyên can rằng: “Đừng truy cứu việc đã qua, điều quan trọng là rút ra bài học kinh nghiệm và tránh phạm phải lỗi lầm tương tự trong tương lai”. Vì thế, Lỗ Ai công không trừng phạt vị quan đó, và đó là nguồn gốc của thành ngữ “Cố vong bất cứu”.

Usage

既往不咎通常用于处理过错和纠纷,表达一种宽容和谅解的态度。

jì wǎng bù jiù tōngcháng yòng yú chǔlǐ guòcuò hé jiūfēn, biǎodá yī zhǒng kuānróng hé liǎngjiě de tàidu.

“Cố vong bất cứu” thường được dùng để xử lý những sai lầm và tranh chấp, thể hiện thái độ khoan dung và thông cảm.

Examples

  • 对于过去的错误,我们应该既往不咎,并从中吸取教训,避免再次犯错。

    duiyu guoqù de cuòwù, wǒmen yīnggāi jì wǎng bù jiù, bìng cóng zhōng xīqǔ jiàoxùn, bìmiǎn zàicì fàn cuò.

    Đối với những lỗi lầm trong quá khứ, chúng ta nên bỏ qua và rút kinh nghiệm để tránh tái phạm.

  • 他已经认识到自己的错误并真诚地道歉了,我们应该既往不咎,给他一个改过自新的机会。

    tā yǐjīng rènshí dào zìjǐ de cuòwù bìng zhēnchéng de dàoqiàn le, wǒmen yīnggāi jì wǎng bù jiù, gěi tā yīgè gǎiguò zìxīn de jīhuì..

    Anh ấy đã nhận ra lỗi của mình và thành thật xin lỗi, vậy nên chúng ta nên bỏ qua và cho anh ấy cơ hội sửa sai.