歌功颂德 gē gōng sòng dé Ca ngợi công lao

Explanation

歌颂赞扬功绩和德行。

Tâng bốc công lao và đức hạnh.

Origin Story

话说大汉王朝时期,一位名叫卫青的将军,为保卫国家屡立奇功,他英勇善战,屡次打败匈奴,使匈奴不敢轻易南下,保境安民,百姓安居乐业。卫青的功劳深受汉武帝的赏识,汉武帝为了表彰他的功勋,特地为他修建了雄伟壮观的陵墓,并下令在全国范围内大肆宣扬他的丰功伟绩,文人墨客纷纷创作诗歌,歌颂卫青的赫赫战功和高尚品德,一时间,卫青的功绩传遍了大江南北。百姓们都为卫青的功绩而欢欣鼓舞,他们载歌载舞,表达对卫青的敬仰之情,这便是歌功颂德的真实写照。

huàshuō dàhàn wángcháo shíqī, yī wèi míng jiào wèi qīng de jiāngjūn, wèi bǎowèi guójiā lǚlì qīgōng, tā yīngyǒng shànzhàn, lǚcì dǎbài xiōngnú, shǐ xiōngnú bù gǎn qīngyì nánxià, bǎojìng ān mín, bǎixìng ān jū lèyè. wèi qīng de gōngláo shēnshòu hàn wǔdì de shǎngshí, hàn wǔdì wèile biǎozhāng tā de gōngxūn, tèdì wèi tā xiūjiàn le xióngwěi zhuàngguān de língmù, bìng xiàlìng zài quán guó fànwéi nèi dàsì xuānyáng tā de fēnggōng wěijī, wénrén mòkè fēnfēn chuàngzuò shīgē, gēsòng wèi qīng de hèhè zhànggōng hé gāoshàng píndé, yīshíjiān, wèi qīng de gōngjì chuánbiàn le dàjiāng nánběi. bǎixìngmen dōu wèi wèi qīng de gōngjì ér huānxīn gǔwǔ, tāmen zàigē zàiwǔ, biǎodá duì wèi qīng de jìngyǎng zhī qíng, zhè biàn shì gēgōngsòngdé de zhēnshí xiězhào.

Trong thời nhà Hán, có một vị tướng tên là Uý Thanh, người đã nhiều lần lập được chiến công hiển hách trong việc bảo vệ đất nước. Ông dũng cảm và giỏi võ nghệ, nhiều lần đánh bại Hung Nô và ngăn không cho chúng dễ dàng tiến xuống phía Nam. Nhân dân sống trong hòa bình và thịnh vượng dưới sự lãnh đạo của ông. Hoàng đế Vũ Đế của nhà Hán rất ngưỡng mộ công lao của Uý Thanh và đã cho xây dựng một ngôi mộ lăng lộng cho ông. Ông cũng ra lệnh tuyên truyền rộng rãi những chiến công của ông trên toàn quốc. Nhiều người đã sáng tác thơ ca để ca ngợi chiến công và phẩm chất cao quý của Uý Thanh. Chiến công của Uý Thanh lan rộng khắp đất nước. Nhân dân hân hoan trước chiến công của Uý Thanh và ăn mừng bằng các bài hát và điệu múa để bày tỏ lòng ngưỡng mộ.

Usage

用于赞扬他人的功劳和品德。

yòng yú zànyáng tārén de gōngláo hé píndé

Được dùng để ca ngợi công lao và đức hạnh của người khác.

Examples

  • 为了歌功颂德,他们不惜歪曲事实。

    wèile gēgōngsòngdé, tāmen bù xī wāiqǔ shìshí

    Để ca ngợi công lao của họ, họ không ngần ngại bóp méo sự thật.

  • 这场盛大的庆祝活动是对他们卓越成就的歌功颂德。

    zhè chǎng shèngdà de qìngzhù huódòng shì duì tāmen zhuóyuè chéngjiù de gēgōngsòngdé

    Buổi lễ kỷ niệm trọng đại này là lời tri ân dành cho những thành tựu xuất sắc của họ..