白头相守 Bái tóu xiāng shǒu Đầu bạc răng long

Explanation

指夫妻恩爱相守到老,形容夫妻感情深厚,白头到老。

Chỉ về một cặp vợ chồng yêu thương nhau và ở bên nhau đến đầu bạc răng long, miêu tả một mối quan hệ sâu sắc và bền lâu.

Origin Story

从前,在一个小山村里住着一对老夫妻,老翁名叫张大伯,老妪名叫李大娘。他们相识于年少,青梅竹马,两小无猜。婚后,他们相敬如宾,携手走过几十年的风风雨雨。张大伯勤劳善良,李大娘温柔贤惠,他们共同经营着一个小小的农家院落,日子虽然清贫,却充满了温馨和快乐。他们一起耕田播种,一起养育儿女,一起度过每一个日日夜夜。即使年华老去,他们依然相濡以沫,互相扶持。张大伯喜欢在傍晚的时候,牵着李大娘的手,在田埂上散步,看着夕阳西下,感受着生活的平静与美好。李大娘则喜欢在夜晚的时候,为张大伯缝补衣裳,听着张大伯讲着过去的故事,感受着岁月的流逝和爱情的永恒。他们用自己的一生诠释了什么是白头相守,什么是相濡以沫。他们的爱情故事,也成为了村里流传的佳话,被后人津津乐道。

cóng qián, zài yīgè xiǎo shān cūn lǐ zhù zhe yī duì lǎo fū qī, lǎo wēng míng jiào zhāng dà bó, lǎo yù míng jiào lǐ dà niáng. tāmen xiāngshí yú nián shào, qīngméizhúmǎ, liǎng xiǎo wú cāi. hūnhòu, tāmen xiāngjìngrūbīn, xiéshǒu zǒuguò jǐshí nián de fēngfēng yǔyǔ. zhāng dà bó qínláo shànliáng, lǐ dà niáng wēnróu xiánhuì, tāmen gòngtóng jīngyíng zhe yīgè xiǎo xiǎo de nóngjiā yuànluò, rìzi suīrán qīngpín, què chōngmǎn le wēnxīn hé kuàilè. tāmen yīqǐ gēng tián bōzhǒng, yīqǐ yǎngyù ér nǚ, yīqǐ dùguò měi yīgè rìrì yèyè. jíshǐ nián huá lǎo qù, tāmen yīrán xiāngrúmò, hùxiāng fúchí. zhāng dà bó xǐhuan zài bàngwǎn de shíhòu, qiān zhe lǐ dà niáng de shǒu, zài tiángěng shàng sànbù, kànzhe xīyáng xīxià, gǎnshòuzhe shēnghuó de píngjìng yǔ měihǎo. lǐ dà niáng zé xǐhuan zài yèwǎn de shíhòu, wèi zhāng dà bó féngbǔ yīshang, tīngzhe zhāng dà bó jiǎngzhe guòqù de gùshì, gǎnshòuzhe suìyuè de liúshì hé àiqíng de yǒnghéng. tāmen yòng zìjǐ de yīshēng qiánshì le shénme shì báitóuxiāngshǒu, shénme shì xiāngrúmò. tāmen de àiqíng gùshì, yě chéngwéi le cūn lǐ liúchuán de jiāhuà, bèi hòurén jīnjīn lèdào.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một cặp vợ chồng già sống cùng nhau. Ông chồng tên là Trương Đại Bá và bà vợ tên là Lý Đại Nương. Họ gặp nhau từ khi còn trẻ và không thể tách rời. Sau khi kết hôn, họ sống hòa thuận và cùng nhau trải qua hàng chục năm thăng trầm. Trương Đại Bá chăm chỉ và tốt bụng, còn Lý Đại Nương dịu dàng và chu đáo. Cùng nhau, họ quản lý một trang trại nhỏ, cuộc sống của họ có thể giản dị, nhưng tràn đầy sự ấm áp và hạnh phúc. Họ cùng nhau làm việc trên cánh đồng, cùng nhau nuôi dạy con cái và cùng nhau trải qua mỗi ngày đêm. Ngay cả khi về già, họ vẫn luôn ủng hộ nhau. Trương Đại Bá thích dắt tay Lý Đại Nương đi dạo dọc theo ruộng lúa vào buổi chiều, ngắm nhìn hoàng hôn và tận hưởng sự bình yên và vẻ đẹp của cuộc sống. Lý Đại Nương thích vá áo cho Trương Đại Bá vào ban đêm, lắng nghe những câu chuyện của ông từ quá khứ, cảm nhận sự trôi chảy của thời gian và sự vĩnh cửu của tình yêu. Họ đã chứng minh được ý nghĩa của việc ở bên nhau đến cuối đời. Câu chuyện tình yêu của họ đã trở thành câu chuyện nổi tiếng trong làng, được kể lại bởi các thế hệ sau này.

Usage

用于描写夫妻恩爱到老的场景,表达对美好爱情的赞美。

yòng yú miáoxiě fūqī ēn'ài dào lǎo de chǎngjǐng, biǎodá duì měihǎo àiqíng de zànmèi.

Được sử dụng để mô tả một cặp vợ chồng yêu thương nhau đến đầu bạc răng long, để thể hiện sự ngưỡng mộ đối với tình yêu đẹp.

Examples

  • 这对老夫妻白头相守,令人羡慕不已。

    zhè duì lǎo fūqī báitóuxiāngshǒu, lìng rén xiànmù bù yǐ.

    Cặp vợ chồng già này sống với nhau đến đầu bạc răng long, thật đáng ngưỡng mộ.

  • 他们相爱多年,终于白头相守,携手走过人生的风风雨雨。

    tāmen xiāng'ài duō nián, zhōngyú báitóuxiāngshǒu, xiéshǒu zǒuguò rénshēng de fēngfēng yǔyǔ。

    Họ yêu nhau nhiều năm, và cuối cùng đã già đi cùng nhau, cùng nhau trải qua những thăng trầm của cuộc đời.