置之度外 để ngoài tầm
Explanation
指不把个人的生死利害等放在心上。
Điều đó có nghĩa là không để tâm đến sự sống chết hay lợi ích cá nhân của mình.
Origin Story
东汉光武帝刘秀统一全国后,天下基本安定,但还有西州隗嚣和蜀地公孙述割据一方。大臣们纷纷进言讨伐,但光武帝却说:"且当置此两子于度外耳!" 他认为隗嚣和公孙述的势力不足为虑,不会影响到他的统治,于是把心思放在巩固政权和发展经济上。事实证明,光武帝的策略是正确的,他最终平定了天下,建立了强大的东汉王朝。这个故事告诉我们,有些事情虽然表面上看起来很重要,但如果不会对大局产生实质性影响,就可以暂时搁置,集中精力处理更重要的事情。这体现了光武帝的战略眼光和决断能力,也体现了置之度外是一种战略性的选择,而非简单的忽视。
Sau khi Hoàng đế Quang Vũ nhà Hán Đông thống nhất Trung Quốc, đất nước về cơ bản ổn định, nhưng Khuy Khư ở Tây Châu và Công Tôn Thu ở Thục vẫn chiếm giữ những vùng đất riêng. Các quan đại thần nhiều lần thúc giục tấn công, nhưng Hoàng đế nói: “Hãy gác hai người này lại đã!”. Ông cho rằng lực lượng của họ không đáng kể và sẽ không ảnh hưởng đến triều đại của mình, vì vậy ông tập trung sức lực vào việc củng cố quyền lực và phát triển kinh tế. Lịch sử đã chứng minh chiến lược của Hoàng đế là đúng đắn. Cuối cùng, ông đã bình định đất nước và lập nên nhà Hán Đông hùng mạnh. Câu chuyện này dạy cho chúng ta rằng một số việc, dù nhìn bề ngoài có vẻ quan trọng, nhưng nếu không ảnh hưởng thực chất đến cục diện chung thì có thể tạm gác lại, tập trung vào những việc quan trọng hơn. Điều này nhấn mạnh tầm nhìn chiến lược và khả năng quyết đoán của Hoàng đế Quang Vũ, đồng thời cho thấy việc gác lại vấn đề là một lựa chọn mang tính chiến lược, chứ không chỉ đơn thuần là sự bỏ qua.
Usage
常用作谓语,形容不把某些事情放在心上。
Thường được dùng làm vị ngữ để diễn tả việc không để tâm đến một số việc nào đó.
Examples
-
面对困难,我们不能只顾眼前利益,要学会置之度外,着眼长远发展。
miàn duì kùnnán, wǒmen bù néng zhǐ gù yǎnqián lìyì, yào xuéhuì zhì zhī dù wài, zhuóyǎn chángyuǎn fāzhǎn.
Trước khó khăn, chúng ta không được chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt mà phải học cách gác lại và hướng đến sự phát triển lâu dài.
-
他为了国家大义,将个人安危置之度外。
tā wèile guójiā dà yì, jiāng gèrén ānwēi zhì zhī dù wài.
Vì lợi ích quốc gia, ông đã đặt sự an toàn cá nhân sang một bên.