自取灭亡 zì qǔ miè wáng tự chuốc lấy diệt vong

Explanation

指因自己的行为而导致失败或毁灭。

Chỉ sự tự hủy diệt do hành động của chính người đó gây ra.

Origin Story

话说战国时期,有个名叫田忌的将军,十分骁勇善战,深得齐威王的赏识。一次,田忌与齐威王赛马,田忌输了。后来,田忌吸取教训,不再轻敌冒进。一次,齐威王又想与田忌赛马,田忌知道齐威王要借此机会羞辱他,于是,田忌设计了一个策略。他故意派出最差的马对战齐威王最好的马,让齐威王的骄傲之情膨胀。接着,他用中等马对战齐威王的中等马,让比分持平。最后,田忌派出他最好的马对战齐威王最差的马,获得胜利,最终以两胜一负的成绩战胜了齐威王。 齐威王虽然输了比赛,却对田忌的计策赞叹不已,夸奖田忌才智过人。但故事中田忌的成功,反观那些屡屡犯错、自取灭亡的人,他们不吸取教训,一错再错,最终走向失败的道路,就像田忌之前那样,轻敌冒进,最终失败。这与我们现代生活中,那些不懂得变通,不及时修正错误,最终走向自毁的案例如出一辙。

huà shuō zhànguó shíqī, yǒu gè míng jiào tián jì de jiāngjūn, shífēn xiāoyǒng shànzhàn, shēn dé qí wēi wáng de shǎngshí. yīcì, tián jì yǔ qí wēi wáng sài mǎ, tián jì shū le. hòulái, tián jì xīqǔ jiàoxùn, bù zài qīngdí mào jìn. yīcì, qí wēi wáng yòu xiǎng yǔ tián jì sài mǎ, tián jì zhīdào qí wēi wáng yào jiè cǐ jīhuì xiū rǔ tā, yúshì, tián jì shèjì le yīgè cèlüè. tā gùyì pāichū zuì chà de mǎ duìzhàn qí wēi wáng zuì hǎo de mǎ, ràng qí wēi wáng de jiāo'ào zhī qíng péngzhàng. jiēzhe, tā yòng zhōngděng mǎ duìzhàn qí wēi wáng de zhōngděng mǎ, ràng bǐfēn chí píng. zuìhòu, tián jì pāichū tā zuì hǎo de mǎ duìzhàn qí wēi wáng zuì chà de mǎ, huòdé shènglì, zuìzhōng yǐ liǎng shèng yī fù de chéngjī zhàn shèng le qí wēi wáng.

Có câu chuyện kể rằng, trong thời Chiến Quốc, có một vị tướng tài giỏi, dũng cảm và mưu trí tên là Điền Cơ, được vua Uy của nước Tề rất trọng dụng. Có lần, Điền Cơ đã thua cuộc đua ngựa với vua Uy. Sau đó, Điền Cơ rút ra bài học kinh nghiệm, không còn chủ quan, hấp tấp nữa. Một lần khác, vua Uy lại muốn đua ngựa với Điền Cơ. Điền Cơ biết vua Uy muốn dùng cơ hội này để sỉ nhục mình, nên đã lập ra một kế sách. Ông cố tình dùng con ngựa yếu nhất để đấu với con ngựa tốt nhất của vua Uy, làm cho lòng kiêu ngạo của vua Uy càng thêm phồng lên. Kế tiếp, ông dùng con ngựa trung bình để đấu với con ngựa trung bình của vua Uy, khiến tỉ số hòa nhau. Cuối cùng, Điền Cơ dùng con ngựa tốt nhất để đấu với con ngựa yếu nhất của vua Uy, giành chiến thắng, kết quả cuối cùng là thắng hai trận, thua một trận. Tuy vua Uy thua cuộc, nhưng ông rất khâm phục kế sách của Điền Cơ, khen ngợi tài trí của ông. Thế nhưng, thành công của Điền Cơ, khi nhìn lại những người liên tục phạm sai lầm, tự chuốc lấy tai họa, cho thấy họ không biết rút kinh nghiệm, cứ phạm sai lầm, cuối cùng đi đến thất bại. Cũng giống như Điền Cơ trước kia, chủ quan, khinh địch, dẫn đến thất bại. Điều này cũng giống hệt như những ví dụ trong cuộc sống hiện đại của chúng ta, những người không biết cách thích ứng, không kịp thời sửa chữa sai lầm, cuối cùng tự chuốc lấy sự hủy diệt của chính mình.

Usage

常用来形容一个人因为自己的错误行为而导致灭亡或失败。

cháng yòng lái xíngróng yīgè rén yīnwèi zìjǐ de cuòwù xíngwéi ér dǎozhì mièwáng huò shībài.

Thường được dùng để miêu tả sự diệt vong hoặc thất bại của ai đó do chính hành động sai trái của họ gây ra.

Examples

  • 他做事太冲动,结果自取灭亡。

    ta zuò shì tài chōng dòng, jié guǒ zì qǔ miè wáng.

    Anh ta hành động quá hấp tấp và dẫn đến sự diệt vong của chính mình.

  • 他为了追求名利,最终自取灭亡。

    ta wèi le zhuī qiú míng lì, zuì zhōng zì qǔ miè wáng

    Trong khi theo đuổi danh vọng và tiền tài, cuối cùng anh ta tự hủy hoại bản thân mình.