花容月貌 huāróngyuèmào khuôn mặt như hoa, vẻ đẹp như trăng

Explanation

形容女子容貌美丽,像花和月亮一样美好。

Thành ngữ dùng để miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ, xinh đẹp như trăng và hoa.

Origin Story

话说唐朝时期,长安城里住着一位美丽的女子,名叫玉环。她天生丽质,花容月貌,倾国倾城。她的美貌不仅吸引了无数男子,就连宫廷里的贵妃娘娘也对她赞叹不已。有一天,皇帝微服私访,路过玉环家门前,被她的美貌所吸引,当即下令将她接入宫中。玉环入宫后,深得皇帝宠爱,被封为贵妃。她不仅容貌美丽,而且才华横溢,琴棋书画样样精通。她的故事,至今还在长安城里流传。

huàshuō Tángcháo shíqī, Cháng'ānshéng lǐ zhù zhe yī wèi měilì de nǚzǐ, míng jiào Yùhuán. tā tiānshēng lìzhì, huāróngyuèmào, qīngguó qīngchéng. tā de měimào bù jǐn xīyǐn le wúshù nánzǐ, jiùlián gōngtíng lǐ de guìfēi niángniáng yě duì tā zàntàn bù yǐ. yǒu yītiān, huángdì wēifú sīfǎng, lùguò Yùhuán jiā mén qián, bèi tā de měimào suǒ xīyǐn, dāngjí xiàlìng jiāng tā jiē rù gōng zhōng. Yùhuán rù gōng hòu, shēn dé huángdì chǒng'ài, bèi fēng wéi guìfēi. tā bù jǐn róngmào měilì, érqiě cáihuá héngyì, qínqíshūhuà yàngyàng jīngtōng. tā de gùshì, zhìjīn hái zài Cháng'ānshéng lǐ liúchuán.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, ở thành Trường An có một người phụ nữ vô cùng xinh đẹp tên là Ngọc Hoàn. Nàng đẹp đến mức dung nhan như hoa như nguyệt. Vẻ đẹp của nàng không chỉ thu hút vô số nam nhân mà ngay cả các phi tần trong cung cũng phải thán phục. Một hôm, hoàng đế vi hành, đi ngang qua nhà Ngọc Hoàn, bị vẻ đẹp của nàng làm say đắm, liền ra lệnh đưa nàng vào cung. Sau khi vào cung, Ngọc Hoàn được hoàng đế sủng ái, phong làm phi tần. Nàng không chỉ xinh đẹp mà còn tài năng, giỏi cầm kỳ thi họa. Câu chuyện của nàng đến nay vẫn còn lưu truyền ở Trường An.

Usage

用于描写女子容貌美丽,多用于文学作品中。

yòng yú miáoxiě nǚzǐ róngmào měilì, duō yòng yú wénxué zuòpǐn zhōng

Thành ngữ này được sử dụng trong các tác phẩm văn học để miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ.

Examples

  • 她花容月貌,气质优雅。

    tā huāróngyuèmào, qìzhì yōuyǎ.

    Cô ấy rất xinh đẹp, khuôn mặt cô ấy trắng như trăng và tươi như hoa.

  • 舞台上的演员个个花容月貌,美不胜收。

    wǔtái shàng de yǎnyuán gè gè huāróngyuèmào, měi bù shèng shōu

    Các diễn viên trên sân khấu đều rất xinh đẹp và quyến rũ.