附庸风雅 Fù Yōng Fēng Yǎ giả vờ thanh lịch

Explanation

指缺乏文化修养的人为了装点门面而做一些与文化有关的事,以显示自己有文化修养。

Chỉ đến người thiếu hiểu biết về văn hóa nhưng lại tham gia vào các hoạt động văn hóa để tạo vẻ ngoài có học thức.

Origin Story

老钱是个暴发户,一夜暴富后,他开始热衷于收藏字画,参加各种艺术展览,并邀请一些所谓的“文化名流”到家里做客,他希望通过这些举动来提升自己的社会地位和形象。然而,他对于艺术的理解仅仅停留在表面,不懂得欣赏真正的艺术价值,只是为了附庸风雅,以显示自己的富有和品位。一次,他请来一位著名的画家给他作画,画家画了一幅水墨山水,老钱却指着画上的几只鸟说:“这画儿可真不错,你看这鸟画得多逼真!”画家尴尬地笑了笑,老钱却自鸣得意,浑然不觉自己闹了个笑话。

lǎo qián shì ge bàofā hù, yī yè bàofù hòu, tā kāishǐ rèzhōng yú shōucáng zìhuà, cānjia gè zhǒng yìshù zhǎnlǎn, bìng yāoqǐng yīxiē suǒwèi de “wénhuà míngliú” dào jiālǐ zuò kè, tā xīwàng tōngguò zhèxiē jǔdòng lái tíshēng zìjǐ de shèhuì dìwèi hé xíngxiàng. rán'ér, tā duìyú yìshù de lǐjiě jǐngjǐng tíngliú zài biǎomiàn, bù dǒngde xīnshǎng zhēnzhèng de yìshù jiàzhí, zhǐshì wèile fù yōng fēng yǎ, yǐ xiǎnshì zìjǐ de fùyǒu hé pǐnwèi. yī cì, tā qǐng lái yī wèi zhùmíng de huàjiā gěi tā zuò huà, huàjiā huà le yī fú shuǐmò shānshuǐ, lǎo qián què zhǐzhe huà shang de jǐ zhī niǎo shuō: “zhè huá'er kě zhēn bùcuò, nǐ kàn zhè niǎo huà de duō bǐzhēn!” huàjiā gāng'à de xiàole xiào, lǎo qián què zìmíng déyì, húnrán bù jué zìjǐ nào le gè xiàohua.

Old Money là một người giàu mới nổi. Sau khi trở nên giàu có bất ngờ, ông bắt đầu đam mê sưu tầm thư pháp và tranh vẽ, tham gia nhiều triển lãm nghệ thuật và mời những người được gọi là "người nổi tiếng trong văn hóa" đến nhà mình làm khách. Ông hy vọng sẽ nâng cao vị thế xã hội và hình ảnh của mình thông qua những hành động này. Tuy nhiên, sự hiểu biết của ông về nghệ thuật chỉ là hời hợt. Ông không biết cách đánh giá đúng giá trị nghệ thuật thực sự; ông làm điều này chỉ để tỏ ra có học thức và phô trương sự giàu có và gu thẩm mỹ của mình. Có lần, ông mời một họa sĩ nổi tiếng vẽ tranh cho mình. Họa sĩ vẽ một bức tranh phong cảnh bằng mực nước, nhưng Old Money chỉ vào một số con chim trên bức tranh và nói: “Bức tranh này thật tuyệt! Hãy xem những con chim này sống động như thế nào!” Họa sĩ mỉm cười ngượng nghịu, nhưng Old Money thì rất đắc ý, hoàn toàn không nhận ra mình đã làm trò cười cho người khác.

Usage

常用来形容那些缺乏文化修养,却为了显示自己有文化而刻意模仿和学习的行为。

cháng yòng lái xíngróng nàxiē quēfá wénhuà xiūyǎng, què wèile xiǎnshì zìjǐ yǒu wénhuà ér kèyì mòmáng hé xuéxí de xíngwéi.

Thường được dùng để mô tả những người thiếu hiểu biết về văn hóa nhưng lại cố tình bắt chước và học hỏi để thể hiện rằng họ có học thức.

Examples

  • 他虽然不懂艺术,却附庸风雅地收集了许多古董。

    tā suīrán bù dǒng yìshù, què fù yōng fēng yǎ de shōují le xǔduō gǔdǒng.

    Mặc dù không hiểu về nghệ thuật, anh ta vẫn sưu tầm nhiều đồ cổ để tỏ ra có học thức.

  • 一些暴发户为了附庸风雅,常常做一些不伦不类的事情。

    yīxiē bàofā hù wèile fù yōng fēng yǎ, chángcháng zuò yīxiē bù lún bù lèi de shìqíng。

    Một số người giàu mới nổi thường làm những việc không đâu để tỏ ra mình có học (để thể hiện sự học vấn của họ).