随心所欲 suí xīn suǒ yù Theo ý mình

Explanation

这个成语形容人做事没有约束,想怎么做就怎么做。

Thành ngữ này miêu tả một người không bị ràng buộc trong hành động của họ và làm những gì họ muốn.

Origin Story

在一个繁华的城市里,住着一位名叫李明的年轻人。李明天生就喜欢自由,不喜欢被约束,从小到大都是按照自己的意愿行事。他喜欢什么就学什么,想去哪里就去哪里,根本不顾及家人的感受。李明从小就学习成绩不好,父母多次劝他认真学习,但他总是一副无所谓的样子,说自己不喜欢学习,想干什么就干什么。他整天在外面玩,结交了一群狐朋狗友,一起喝酒赌博,过着放荡不羁的生活。李明的父母看到他这样,非常着急,多次规劝他,但李明根本不听,依然我行我素。直到有一天,李明因为赌博欠下巨额债务,被债主追债,无处可逃,才意识到自己过去的行为是多么错误。他后悔莫及,却已经无法挽回。

zài yī gè fán huá de chéng shì lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào lǐ míng de nián qīng rén. lǐ míng tiān shēng jiù xǐ huan zì yóu, bù xǐ huan bèi yuē shù, cóng xiǎo dào dà dōu shì àn zhào zì jǐ de yì yuàn xíng shì. tā xǐ huan shén me jiù xué shén me, xiǎng qù nǎ lǐ jiù qù nǎ lǐ, gēn běn bù gù jí jiā rén de gǎn shòu. lǐ míng cóng xiǎo jiù xué xí chéng jì bù hǎo, fù mǔ duō cì quàn tā rèn zhēn xué xí, dàn tā zǒng shì yī fù wú suǒ wèi de yàng zi, shuō zì jǐ bù xǐ huan xué xí, xiǎng gàn shén me jiù gàn shén me. tā zhěng tiān zài wài miàn wán, jié jiāo le yī qún hú péng gǒu yǒu, yī qǐ hē jiǔ dǔ bó, guò zhe fàng dàng bù jī de shēng huó. lǐ míng de fù mǔ kàn dào tā zhè yàng, fēi cháng zhí jí, duō cì guī quàn tā, dàn lǐ míng gēn běn bù tīng, yī rán wǒ xíng wǒ sù. zhí dào yǒu yī tiān, lǐ míng yīn wèi dǔ bó qiàn xià jù é zhài wù, bèi zhài zhǔ zhuī zhài, wú chǔ kě táo, cái yì shí dào zì jǐ guò qù de xíng wéi shì duō me cuò wù. tā hòu huǐ mò jí, què yǐ jīng wú fǎ wán huǐ.

Trong một thành phố nhộn nhịp, có một chàng trai trẻ tên là Lý Minh. Lý Minh vốn dĩ rất yêu thích tự do và ghét bị ràng buộc. Từ nhỏ, anh ấy luôn hành động theo ý muốn của mình. Bất cứ điều gì anh ấy thích, anh ấy học, bất cứ nơi nào anh ấy muốn đi, anh ấy đi, mà không quan tâm đến cảm xúc của gia đình mình. Lý Minh là một học sinh kém cỏi từ nhỏ, bố mẹ anh ấy nhiều lần thúc giục anh ấy học hành chăm chỉ, nhưng anh ấy luôn thờ ơ, nói rằng anh ấy không thích học, anh ấy muốn làm gì thì làm. Anh ấy chơi ngoài trời cả ngày, kết bạn với một nhóm bạn, cùng nhau uống rượu, đánh bạc và sống một cuộc sống phóng túng. Bố mẹ Lý Minh thấy anh ấy như vậy, rất lo lắng và nhiều lần khuyên nhủ, nhưng Lý Minh không nghe và vẫn cố chấp theo cách của mình. Cho đến một ngày, Lý Minh mắc nợ một khoản nợ khổng lồ do đánh bạc, và những người cho vay bắt đầu truy đuổi anh ấy, anh ấy không có nơi nào để trốn, và chỉ khi đó anh ấy mới nhận ra hành vi trong quá khứ của mình sai trái như thế nào. Anh ấy hối hận sâu sắc, nhưng mọi thứ đã không thể thay đổi.

Usage

这个成语多用于形容人做事不考虑后果,任性妄为。

zhè ge chéng yǔ duō yòng yú xíng róng rén zuò shì bù kǎo lǜ hòu guǒ, rèn xìng wàng wéi.

Thành ngữ này thường được sử dụng để miêu tả một người hành động mà không suy nghĩ đến hậu quả và làm những gì họ muốn.

Examples

  • 他做事喜欢随心所欲,结果总是把事情搞砸。

    tā zuò shì xǐ huan suí xīn suǒ yù, jié guǒ zǒng shì bǎ shì qíng gǎo zá.

    Anh ấy thích làm việc theo ý mình, kết quả là anh ấy luôn làm hỏng mọi thứ.

  • 退休后,他终于可以随心所欲地做自己喜欢的事情了。

    tuì xiū hòu, tā zhōng yú kě yǐ suí xīn suǒ yù dì zuò zì jǐ xǐ huan de shì qíng le.

    Sau khi nghỉ hưu, cuối cùng anh ấy có thể làm những gì mình thích.