雕虫小巧 diāo chóng xiǎo qiǎo kỹ năng nhỏ

Explanation

比喻微不足道的技能。

Một phép ẩn dụ cho những kỹ năng tầm thường.

Origin Story

话说唐朝时期,有个叫张祜的诗人,他的诗才华横溢,被誉为“诗家天子”。可是,他却对自己的诗歌创作过于自满,认为自己已经达到炉火纯青的境界,不屑于学习其他的诗歌技巧。有一天,他听说一位年轻诗人写出了几首非常优秀的诗歌,便想去见识一下。结果,他发现这位年轻诗人的诗歌不仅意境优美,而且技巧娴熟,远胜于自己。张祜不禁自愧不如,感慨道:“我以前过于自负,只顾着在诗歌的技巧上做些雕虫小巧的事情,而忽略了诗歌的意境和思想深度,真是惭愧啊!”从此以后,张祜更加谦虚谨慎,认真学习,不断提高自己的诗歌创作水平。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu gè jiào zhāng hù de shī rén, tā de shī cái huá héng yì, bèi yù wèi "shī jiā tiān zǐ"

Có người kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Trương Hổ, tài thơ của ông rất xuất chúng và được mệnh danh là “thiên tử thơ ca”. Tuy nhiên, ông lại quá tự mãn với những sáng tác thơ của mình, cho rằng mình đã đạt đến đỉnh cao của sự hoàn mỹ và không cần phải học thêm các kỹ thuật thơ khác. Một hôm, ông nghe nói có một nhà thơ trẻ tuổi đã viết được một số bài thơ rất xuất sắc, vì vậy ông muốn đích thân xem thử. Kết quả là, ông phát hiện ra rằng thơ của nhà thơ trẻ không chỉ hay về mặt biểu đạt nghệ thuật mà còn rất điêu luyện về mặt kỹ thuật, vượt xa so với thơ của ông. Trương Hổ không khỏi xấu hổ và thở dài: “Trước kia ta quá kiêu ngạo, chỉ chú trọng vào những chi tiết nhỏ nhặt trong kỹ thuật thơ ca, mà lại bỏ qua biểu đạt nghệ thuật và chiều sâu tư tưởng trong thơ, thật đáng xấu hổ!”. Từ đó về sau, Trương Hổ trở nên khiêm tốn và thận trọng hơn, chăm chỉ học tập và không ngừng nâng cao trình độ sáng tác thơ ca của mình.

Usage

用于形容微不足道的技能或技巧。

yòng yú xiáorong wēi bù zú dào de jì néng huò jì qiǎo

Được dùng để mô tả những kỹ năng hoặc kỹ thuật tầm thường.

Examples

  • 他的书法只是雕虫小巧,算不上大家风范。

    tā de shūfǎ zhǐshì diāo chóng xiǎo qiǎo, suàn bù shàng dàjiā fēngfàn

    Thư pháp của anh ta chỉ là một kỹ năng nhỏ, không phải là phong cách của bậc thầy.

  • 这种小把戏,不过是雕虫小巧罢了。

    zhè zhǒng xiǎo bǎjì, bùguò shì diāo chóng xiǎo qiǎo bà le

    Mánh khóe nhỏ này chỉ là một kỹ năng nhỏ thôi