一错再错 mắc lỗi nhiều lần
Explanation
一次又一次地犯错误。比喻错误不断,屡教不改。
Mắc lỗi nhiều lần. Được dùng để diễn tả tình trạng một người mắc lỗi nhiều lần mà không sửa chữa.
Origin Story
从前,有个名叫小明的孩子,他学习非常不用功,课堂上总是开小差,作业也经常不做。老师多次批评教育他,但他总是左耳进右耳出,依然我行我素。考试时,他因为没有认真复习,结果考得很差,名列倒数。老师再次找他谈话,希望他能改掉坏习惯,认真学习。然而,小明并没有吸取教训,依然我行我素,考试成绩一落千丈,名列倒数第一。最终,他因为学习成绩太差,被学校劝退了。他后悔莫及,但一切都已太迟。小明的故事告诉我们,一错再错,最终只会导致失败。
Ngày xửa ngày xưa, có một cậu bé tên là Tiểu Minh, cậu bé rất lười học. Trên lớp, cậu luôn không chú ý nghe giảng, và thường xuyên không làm bài tập về nhà. Thầy cô đã nhắc nhở cậu nhiều lần, nhưng cậu vẫn bỏ ngoài tai và cứ tiếp tục như vậy. Trong bài kiểm tra, vì không ôn bài kỹ nên cậu đã trượt rất tệ và đứng cuối lớp. Thầy cô lại nói chuyện với cậu một lần nữa, hi vọng cậu sẽ thay đổi thói quen xấu và chăm chỉ học hành. Tuy nhiên, Tiểu Minh vẫn không rút ra bài học và cứ tiếp tục như cũ. Kết quả bài kiểm tra của cậu càng ngày càng tệ, và cậu lại đứng cuối lớp. Cuối cùng, vì thành tích học tập quá kém, cậu bị đuổi học. Cậu bé vô cùng hối hận, nhưng mọi chuyện đã quá muộn. Câu chuyện của Tiểu Minh cho chúng ta thấy rằng cứ mắc lỗi lặp đi lặp lại thì cuối cùng sẽ dẫn đến thất bại.
Usage
形容一个人反复犯同样的错误,也用来形容事情反复出现差错。
Được dùng để miêu tả một người liên tục mắc phải cùng một lỗi, hoặc một tình huống mà lỗi lặp đi lặp lại.
Examples
-
他一错再错,终于失去了老板的信任。
tā yī cuò zài cuò, zhōngyú shīqùle lǎobǎn de xìnrèn。
Anh ta mắc lỗi này đến lỗi khác, cuối cùng làm mất lòng tin của ông chủ.
-
由于一错再错,导致了不可挽回的局面。
yóuyú yī cuò zài cuò, dǎozhìle bùkě wǎnhuí de júmiàn。
Do mắc lỗi lặp đi lặp lại, dẫn đến tình thế không thể cứu vãn.
-
学习中一错再错,应该及时总结经验教训。
xuéxí zhōng yī cuò zài cuò, yīnggāi jíshí zǒngjié jīngyàn jiàoxùn。
Mắc lỗi nhiều lần trong học tập, cần phải tổng kết kinh nghiệm và bài học kịp thời.