不知好歹 bù zhī hǎo dǎi Vô ơn

Explanation

不知道好坏。多指不能领会别人的好意。

Không biết tốt xấu. Thường chỉ sự không hiểu được thiện ý của người khác.

Origin Story

从前,有个农夫辛辛苦苦种了一年的田,终于收获满满。他把最好的粮食送给村里一位德高望重的老人,老人非常高兴,又送给他一些自己酿的米酒。农夫回到家,妻子却抱怨说:“那些粮食是咱们一年的辛苦,白送给别人了!那酒也不好喝,还不如自家酿的!”农夫叹了口气,妻子不知好歹,不懂得感恩。后来,农夫家遭遇了灾难,老人却慷慨相助,妻子才后悔当初不知好歹。

cóng qián, yǒu gè nóngfū xīn xīn kǔ kǔ zhòng le yī nián de tián, zhōngyú shōuhuò mǎn mǎn. tā bǎ zuì hǎo de liángshi sòng gěi cūn lǐ yī wèi dé gāo wàng zhòng de lǎorén, lǎorén fēicháng gāoxìng, yòu sòng gěi tā yīxiē zìjǐ niàng de mǐjiǔ. nóngfū huí dào jiā, qīzi què bàoyuàn shuō: “nàxiē liángshi shì wǒmen yī nián de xīnkǔ, báisòng gěi biérén le! nà jiǔ yě bù hǎohē, hái bùrú zìjiā niàng de!” nóngfū tàn le kǒuqì, qīzi bù zhī hǎo dǎi, bù dǒng de gǎn'ēn. hòulái, nóngfū jiā zāoyù le zāinàn, lǎorén què kāngkǎi xiāngzhù, qīzi cái hòuhuǐ dāngchū bù zhī hǎo dǎi.

Ngày xưa, có một người nông dân làm việc chăm chỉ trong suốt một năm trời và cuối cùng cũng thu hoạch được rất nhiều. Ông ấy tặng những hạt thóc tốt nhất cho một cụ già đáng kính trong làng. Cụ già rất vui mừng và tặng ông ấy một ít rượu tự nấu. Khi người nông dân trở về nhà, vợ ông ấy phàn nàn: “Những hạt thóc đó là kết quả của cả năm làm việc vất vả của chúng ta, mà ta lại cho không người khác! Cái rượu đó cũng không ngon, không ngon bằng rượu tự nấu của nhà mình!” Người nông dân thở dài; vợ ông ấy không biết điều và không biết ơn. Về sau, gia đình người nông dân gặp tai họa, nhưng cụ già lại hào phóng giúp đỡ, và người vợ mới hối hận vì sự không biết điều của mình.

Usage

用于形容一个人不识好歹,不懂感恩,不领会别人的好意。多用于口语中。

yòng yú xíngróng yīgè rén bù shí hǎo dǎi, bù dǒng gǎn'ēn, bù lǐnghuì biérén de hǎo yì. duō yòng yú kǒuyǔ zhōng.

Được dùng để miêu tả người không biết điều, không biết ơn, không hiểu thiện ý của người khác. Chủ yếu được dùng trong lời nói.

Examples

  • 他如此不知好歹,真是令人气愤!

    tā rúcǐ bù zhī hǎo dǎi, zhēnshi lìng rén qìfèn!

    Anh ta thật vô ơn, thật đáng tức giận!

  • 面对领导的帮助,他竟然不知好歹,真是让人失望!

    miàn duì lǐng dǎo de bāngzhù, tā jìngrán bù zhī hǎo dǎi, zhēnshi ràng rén shīwàng!

    Trước sự giúp đỡ của lãnh đạo, anh ta lại vô ơn như vậy, thật đáng thất vọng!