临危受命 Nhận nhiệm vụ trong lúc khủng hoảng
Explanation
在国家或集体面临危难的时候,勇敢地承担起责任,接受交付的任务。
Nhận nhiệm vụ hoặc bổ nhiệm trong lúc nguy hiểm hoặc khủng hoảng.
Origin Story
话说三国时期,蜀汉丞相诸葛亮鞠躬尽瘁,辅佐后主刘禅。然而,刘禅懦弱昏庸,朝政腐败。一日,魏国大军压境,蜀汉岌岌可危。诸葛亮忧心忡忡,夜不能寐,他深知蜀汉的命运系于一身。就在这危急存亡之际,诸葛亮毅然决然地接受了这个重担,他临危受命,誓要保卫蜀汉,抵御外敌。他运筹帷幄,决胜千里,率领蜀军与魏军进行了一场艰苦卓绝的战斗,最终大获全胜,保住了蜀汉的江山社稷。诸葛亮临危受命的精神,千百年来一直激励着后人,成为中华民族精神的象征。
Vào thời Tam Quốc, Gia Cát Lượng, thừa tướng nước Thục Hán, đã cống hiến cả đời mình để giúp đỡ vị vua trẻ và bất tài Lưu Thiện. Nước Thục Hán đối mặt với mối hiểm họa nghiêm trọng khi quân Ngụy tiến sát biên giới. Gia Cát Lượng, hiểu rõ trọng trách, đã sẵn sàng nhận nhiệm vụ. Ông dẫn dắt quân đội mình đến chiến thắng bằng cách lập kế hoạch chu đáo và các chiến lược tinh vi, qua đó bảo vệ sự thịnh vượng của Thục Hán. Tinh thần kiên định của Gia Cát Lượng trước nghịch cảnh đã trở thành biểu tượng của lòng dũng cảm và sự bền bỉ xuyên suốt lịch sử Trung Quốc.
Usage
用于在危难之际接受重要任务的情况。
Được dùng để mô tả các tình huống mà một nhiệm vụ quan trọng được chấp nhận trong lúc khủng hoảng.
Examples
-
危急关头,他临危受命,担任了抗洪指挥官。
wēijī guāntóu, tā línwēi shòumìng, dānrènle kànghóng zhǐhuīguān.
Vào lúc nguy cấp, ông đã nhận nhiệm vụ và làm chỉ huy chống lũ.
-
国家危难之际,他临危受命,肩负起重任。
guójiā wēinán zhījī, tā línwēi shòumìng, jiānfù qǐ zhòngrèn.
Vào lúc quốc gia lâm nguy, ông đã nhận nhiệm vụ và gánh vác trọng trách lớn。