事倍功半 shì bèi gōng bàn Gấp đôi công sức, nửa kết quả

Explanation

事倍功半是一个汉语成语,意思是工作费力大,收效小。形容花费了很多精力却收效甚微。这个成语出自《孟子·公孙丑上》:“故事半古之人,功必倍之。”

"Gấp đôi công sức, nửa kết quả" là một thành ngữ tiếng Trung, có nghĩa là công việc vất vả, nhưng lợi nhuận lại ít. Nó mô tả tình huống khi nhiều năng lượng được đầu tư, nhưng thu được ít. Thành ngữ này được lấy từ cuốn sách "Mengzi · Gongsun Chou Shang": "Người xưa thường nhân đôi nỗ lực của họ để làm việc."

Origin Story

从前,有一个木匠,他非常勤劳,每天都早出晚归,认真工作。他有一个徒弟,名叫小明,也跟着他学习木匠手艺。 有一天,木匠让小明去砍柴,小明砍了一上午,才砍了几捆柴。木匠问小明:“怎么才砍了这么点柴?” 小明说:“师父,我使了很大的力气,可是砍的柴却不多,真是一点效率都没有。” 木匠听了,笑着说:“你这是事倍功半,你砍柴的时候,只顾着使劲,却不知道技巧,所以才会事倍功半。你看我,我砍柴的时候,不仅要使劲,还要注意技巧,这样才能事半功倍。” 小明仔细观察了师父砍柴的动作,发现师父砍柴时,不仅用力的方向要对,而且动作也十分协调。小明学着师父的样子,果然砍柴的速度快了很多,而且效率也提高了。 从此以后,小明明白了,工作不仅要努力,还要讲究方法,这样才能事半功倍。

cóng qián, yǒu yī gè mù jiàng, tā fēi cháng qín láo, měi tiān dōu zǎo chū wǎn guī, rèn zhēn gōng zuò. tā yǒu yī gè tú dì, míng jiào xiǎo míng, yě gēn zhuó tā xué xí mù jiàng shǒu yì. yī tiān, mù jiàng ràng xiǎo míng qù kǎn cái, xiǎo míng kǎn le yī shàng wǔ, cái kǎn le jǐ kǔn cái. mù jiàng wèn xiǎo míng: “zěn me cái kǎn le zhè me diǎn cái?” xiǎo míng shuō: “shī fù, wǒ shǐ le hěn dà de lì qi, kě shì kǎn de cái què bù duō, zhēn shì yī diǎn xiào lǜ dōu méi yǒu.” mù jiàng tīng le, xiào zhe shuō: “nǐ zhè shì shì bèi gōng bàn, nǐ kǎn cái de shí hòu, zhǐ gù zhe shǐ jìn, què bù zhī dào jì qiǎo, suǒ yǐ cái huì shì bèi gōng bàn. kàn nǐ wǒ, wǒ kǎn cái de shí hòu, bù jǐn yào shǐ jìn, hái yào zhù yì jì qiǎo, zhè yàng cái néng shì bàn gōng bèi.” xiǎo míng zǐ xì guān chá le shī fù kǎn cái de dòng zuò, fā xiàn shī fù kǎn cái shí, bù jǐn yòng lì de fāng xiàng yào duì, ér qiě dòng zuò yě shí fēn xié tiáo. xiǎo míng xué zhe shī fù de yàng zi, guǒ rán kǎn cái de sù dù kuài le hěn duō, ér qiě xiào lǜ yě tí gāo le. cóng cǐ yǐ hòu, xiǎo míng míng bai le, gōng zuò bù jǐn yào nǔ lì, hái yào jiǎng jiū fāng fǎ, zhè yàng cái néng shì bàn gōng bèi.

Ngày xưa, có một người thợ mộc rất cần cù, làm việc từ sáng sớm đến tối muộn mỗi ngày. Anh ta có một học trò tên là Tiểu Minh, người cũng học nghề mộc từ anh ta. Một ngày nọ, người thợ mộc bảo Tiểu Minh đi chặt củi. Tiểu Minh chặt củi cả buổi sáng, nhưng chỉ chặt được vài bó củi. Người thợ mộc hỏi Tiểu Minh: "Sao cậu chỉ chặt được có ít củi thế?" Tiểu Minh nói: "Thầy, con đã dùng rất nhiều sức lực, nhưng chặt được ít củi quá. Thật sự là không hiệu quả chút nào." Người thợ mộc nghe xong, cười và nói: "Con đang làm việc chăm chỉ, nhưng không hiệu quả. Con chỉ chú trọng vào sức lực khi chặt củi, nhưng không sử dụng kỹ thuật nào cả, nên con không hiệu quả. Con nhìn thầy này, thầy không chỉ chú trọng vào sức lực khi chặt củi, mà thầy còn chú ý đến kỹ thuật. Đó là lý do tại sao thầy hiệu quả." Tiểu Minh quan sát kỹ động tác chặt củi của thầy, nhận ra rằng thầy không chỉ dùng sức theo hướng chính xác, mà còn phối hợp các động tác của mình rất nhuần nhuyễn. Tiểu Minh học theo cách của thầy, quả thật tốc độ chặt củi của cậu tăng lên rất nhiều, hiệu quả cũng được cải thiện. Từ ngày đó, Tiểu Minh hiểu rằng làm việc không chỉ cần nỗ lực, mà còn phải chú ý đến phương pháp, như vậy mới có thể đạt được gấp đôi kết quả với nửa công sức.

Usage

事倍功半是一个常见的成语,用于形容做事费力大,收效小。例如,学习时,如果方法不当,就会事倍功半,事倍功半,达不到预期的效果。在生活中,我们也经常会遇到事倍功半的情况,例如,工作时,如果方法不当,就会事倍功半,事倍功半,达不到预期的目标。因此,我们要学会事半功倍,事半功倍,才能取得更大的成功。

shì bèi gōng bàn shì yī gè cháng jiàn de chéng yǔ, yòng yú xíng róng zuò shì fèi lì dà, shōu xiào xiǎo. lì rú, xué xí shí, rú guǒ fāng fǎ bù dàng, jiù huì shì bèi gōng bàn, shì bèi gōng bàn, dá bù dào yù qī de xiào guǒ. zài shēng huó zhōng, wǒ men yě jīng cháng huì yù dào shì bèi gōng bàn de qíng kuàng, lì rú, gōng zuò shí, rú guǒ fāng fǎ bù dàng, jiù huì shì bèi gōng bàn, shì bèi gōng bàn, dá bù dào yù qī de mù biāo. yīn cǐ, wǒ men yào xué huì shì bàn gōng bèi, shì bàn gōng bèi, cái néng qǔ dé gèng dà de chéng gōng.

"Gấp đôi công sức, nửa kết quả" là một thành ngữ phổ biến để mô tả tình huống khi một người bỏ ra nhiều công sức nhưng nhận lại ít phần thưởng. Ví dụ, khi học tập, nếu bạn không sử dụng phương pháp đúng, bạn sẽ phải gấp đôi công sức, chỉ đạt được nửa kết quả, và bạn sẽ không đạt được kết quả mong muốn. Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp phải những tình huống khi phải gấp đôi công sức, chỉ đạt được nửa kết quả, ví dụ, trong công việc, nếu bạn không sử dụng phương pháp đúng, bạn sẽ phải gấp đôi công sức, chỉ đạt được nửa kết quả, và bạn sẽ không đạt được mục tiêu mong muốn. Do đó, chúng ta cần học cách đạt được gấp đôi kết quả với nửa công sức để có thể đạt được thành công lớn hơn.

Examples

  • 他为了完成任务,付出了很大的努力,但结果却事倍功半。

    tā wèile wán chéng rèn wù, fù chū le hěn dà de nǔ lì, dàn jié guǒ què shì bèi gōng bàn.

    Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ, nhưng anh ấy chỉ đạt được một nửa những gì anh ấy mong đợi. Đó là một sự lãng phí thời gian.

  • 学习要循序渐进,不要事倍功半。

    xué xí yào xún xù jìn zhìn, bù yào shì bèi gōng bàn.

    Học tập nên dần dần, không nên gấp gáp, để tránh tình trạng gấp đôi công sức, chỉ đạt được một nửa kết quả.

  • 他为了完成任务,付出了很大的努力,但结果却事倍功半,真是得不偿失。

    tā wèile wán chéng rèn wù, fù chū le hěn dà de nǔ lì, dàn jié guǒ què shì bèi gōng bàn, zhēn shì dé bù cháng shī.

    Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để hoàn thành nhiệm vụ, nhưng anh ấy chỉ đạt được một nửa những gì anh ấy mong đợi. Thật sự không đáng.