人满为患 Quá đông dẫn đến vấn đề
Explanation
指人多得超过了所能容纳的限度,以致造成混乱和不便。
Điều này có nghĩa là có quá nhiều người khiến không gian hiện có không đủ, dẫn đến tình trạng hỗn loạn và bất tiện.
Origin Story
话说唐朝时期,长安城是当时世界上最繁华的都市之一。每逢重大节日,来自四面八方的百姓涌入长安城,热闹非凡。然而,长安城虽大,也容纳不下如此众多的人流。街道上人挤人,摩肩接踵,寸步难行。客栈、酒楼更是人满为患,一床难求。不少人露宿街头,苦不堪言。更有甚者,因人潮拥挤,发生踩踏事件,造成人员伤亡。这便是人满为患的真实写照。人们在享受盛世繁华的同时,也深刻地体会到人口众多带来的种种不便和隐患。
Người ta nói rằng trong suốt triều đại nhà Đường, Trường An là một trong những thành phố thịnh vượng nhất thế giới. Vào những dịp lễ hội lớn, người dân từ khắp nơi đổ về Trường An, tạo nên không khí nhộn nhịp. Tuy nhiên, ngay cả Trường An cũng không thể chứa nổi lượng người khổng lồ như vậy. Đường phố chật ních người, chen chúc nhau từng bước khó đi. Các nhà trọ, quán rượu đều kín chỗ, giường chiếu khó tìm. Nhiều người phải ngủ ngoài đường phố, khổ sở vô cùng. Tệ hơn nữa, do đám đông chen lấn, đã xảy ra các vụ giẫm đạp, gây ra thương vong. Đây chính là hình ảnh chân thực của tình trạng quá đông đúc. Trong khi người dân tận hưởng sự thịnh vượng của triều đại, họ cũng thấu hiểu những bất tiện và nguy hiểm do dân số đông gây ra.
Usage
多用于口语,形容人多造成困境。
Thường được sử dụng trong ngôn ngữ nói để mô tả những khó khăn do số lượng người đông gây ra.
Examples
-
春运期间,火车站人满为患。
chunyùn qījiān, huǒchē zhàn rén mǎn wéi huàn.
Vào mùa Tết Nguyên đán, nhà ga rất đông đúc.
-
演唱会当天,体育馆人满为患,气氛热烈。
yǎnchàng huì dāngtiān, tǐyù guǎn rén mǎn wéi huàn, qìfēn rèliè
Vào ngày diễn ra buổi hòa nhạc, sân vận động chật cứng người, không khí vô cùng náo nhiệt.