兔死狐悲 Thỏ chết cáo thương
Explanation
比喻因同类的死亡或不幸而感到悲伤,也指因利害相关而忧虑。
Một ẩn dụ cho nỗi buồn về cái chết hoặc bất hạnh của một sinh vật cùng loại; cũng là vì lo lắng do lợi ích chung.
Origin Story
南宋时期,抗金名将李全和杨妙真率领义军屡建奇功,声势浩大。然而,南宋朝廷忌惮他们的实力,最终迫使他们投降。后来,李全战败被杀,杨妙真悲痛欲绝,感叹道:“狐死兔泣,我与李全同为抗金义士,如今他战死沙场,我岂能独活?”这便是“兔死狐悲”的典故。杨妙真后来也壮烈牺牲,与李全一样成为抗金英雄的象征。他们的故事,世代流传,警示后人要同舟共济,互相扶持,共同面对困境。
Trong thời nhà Nam Tống, các vị tướng nổi tiếng chống Kim Lý Toàn và Dương Miêu Trân đã dẫn đầu quân nổi dậy giành được nhiều chiến thắng, tạo ra một động lực rất lớn. Tuy nhiên, triều đình Nam Tống lo ngại về sức mạnh của họ và cuối cùng đã buộc họ phải đầu hàng. Sau đó, Lý Toàn bị đánh bại và bị giết, Dương Miêu Trân vô cùng đau buồn và thở dài, “Cáo khóc khi thỏ chết, Lý Toàn và ta đều là những người yêu nước chống Kim, nay ông ấy đã chết trên chiến trường, ta làm sao có thể sống một mình?” Đây là nguồn gốc của thành ngữ “Thỏ chết cáo thương”. Dương Miêu Trân sau đó cũng anh dũng hi sinh, trở thành biểu tượng của các anh hùng chống Kim như Lý Toàn. Câu chuyện của họ đã được truyền lại qua nhiều thế hệ, cảnh báo các thế hệ sau cần giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn và cùng nhau đối mặt với những thử thách.
Usage
常用作定语、宾语;形容因同类的遭遇而悲伤。
Thường được dùng làm định ngữ hoặc bổ ngữ; miêu tả nỗi buồn về số phận của một sinh vật cùng loại.
Examples
-
李全和杨妙真兵败后,其他义军都感慨兔死狐悲。
lǐ quán hé yáng miàozhēn bīng bài hòu, qítā yìjūn dōu gǎnkǎi tù sǐ hú bēi
Sau khi Lý Toàn và Dương Miêu Trân thất bại, các quân đội nổi dậy khác đã than thở về nỗi buồn của cáo khi thỏ chết.
-
同类之间,应互相帮助,切勿兔死狐悲。
tónglèi zhī jiān, yīng hùxiāng bāngzhù, qiē wù tù sǐ hú bēi
Giữa các loài cùng loại, chúng ta nên giúp đỡ lẫn nhau, đừng than thở về nỗi buồn của cáo khi thỏ chết