兴国安邦 xīng guó ān bāng Sự thịnh vượng và ổn định của quốc gia

Explanation

兴国安邦:兴:兴盛;邦:国家。国家兴盛安定。

Xing guó ān bāng: Xing - thịnh vượng; Bang - quốc gia. Quốc gia đang thịnh vượng và ổn định.

Origin Story

话说大禹治水之后,华夏大地一片欣欣向荣。可是好景不长,各诸侯国之间为了争夺土地和资源,战争不断。百姓流离失所,民不聊生。这时,一位名叫姜尚的老人,凭借着自己丰富的治国经验和远见卓识,辅佐周文王,最终帮助周朝建立了强大的统治。周文王深知姜尚的才能,封他为丞相,让他参与国家的治理。姜尚并没有辜负周文王的期望,他励精图治,大力发展经济,稳定社会秩序,使周朝迅速强大起来。他的许多措施都对后世产生了深远的影响。周朝在他的治理下,国力强盛,百姓安居乐业,实现了“兴国安邦”的理想。

huàshuō dàyǔ zhìshuǐ zhīhòu, huáxià dàdì yīpiàn xīnxīn xiàngróng. kěshì hǎojǐng bù cháng, gè zhūhóu guó zhī jiān wèile zhēngduó tǔdì hé zīyuán, zhànzhēng bùduàn. bǎixìng liúlí shīsuǒ, mín bù liáoshēng. zhè shí, yī wèi míng jiào jiāng shàng de lǎorén, píngjièzhe zìjǐ fēngfù de zhìguó jīngyàn hé yuǎnjiàn zhuōshí, fǔzuò zhōu wén wáng, zuìzhōng bāngzhù zhōu cháo jiànlìle qiángdà de tǒngzhì. zhōu wén wáng shēnzhī jiāng shàng de cáinéng, fēng tā wèi chéngxiàng, ràng tā cānyù guójiā de zhìlǐ. jiāng shàng bìng méiyǒu gūfù zhōu wén wáng de qīwàng, tā lìjīng túzhì, dàlì fāzhǎn jīngjì, wěndìng shèhuì zhìxù, shǐ zhōu cháo sùsù qiángdà qǐlái. tā de xǔduō cèshuō dōu duì hòushì chǎnshēngle shēnyuǎn de yǐngxiǎng. zhōu cháo zài tā de zhìlǐ xià, guólì qiángshèng, bǎixìng ān jū lèyè, shíxiànle “xīng guó ānbāng” de lǐxiǎng.

Người ta nói rằng sau khi Vũ Đại Vương chế ngự được lũ lụt, đất đai Trung Hoa trở nên phồn thịnh. Nhưng thời kỳ huy hoàng đó không kéo dài. Các nước phong kiến khác nhau chiến đấu giành giật đất đai và tài nguyên, chiến tranh liên tiếp nổ ra. Nhân dân bị di dời và phải chịu đựng rất nhiều đau khổ. Vào thời điểm đó, một vị lão thành tên là Giang Thượng, dựa vào kinh nghiệm dồi dào trong việc cai trị đất nước và tầm nhìn xa trông rộng của mình, đã giúp đỡ Văn Vương nhà Chu. Cuối cùng, ông đã giúp nhà Chu thiết lập một chính quyền hùng mạnh. Văn Vương biết rõ tài năng của Giang Thượng và phong ông làm thừa tướng, cho phép ông tham gia vào việc cai trị đất nước. Giang Thượng không làm phụ lòng mong đợi của Văn Vương; ông đã chăm chỉ cải cách, tích cực phát triển kinh tế và ổn định trật tự xã hội, khiến nhà Chu nhanh chóng trở nên hùng mạnh. Nhiều chính sách của ông đã gây ảnh hưởng sâu rộng đến các thế hệ sau. Dưới thời ông trị vì, nhà Chu cường thịnh, nhân dân sống trong hòa bình và hạnh phúc, và lý tưởng “兴国安邦” đã được hiện thực hóa.

Usage

用于形容国家兴盛安定。

yòng yú xíngróng guójiā xīngshèng āndìng

Được sử dụng để mô tả sự thịnh vượng và ổn định của một quốc gia.

Examples

  • 他为兴国安邦,呕心沥血,鞠躬尽瘁。

    tā wèi xīng guó ānbāng, ǒuxīn lìxuè, jūgōng jìncùi.

    Ông đã cống hiến hết mình cho sự thịnh vượng và ổn định của đất nước.

  • 他立志要为兴国安邦贡献自己的力量。

    tā lìzhì yào wèi xīng guó ānbāng gòngxiàn zìjǐ de lìliang

    Ông quyết tâm đóng góp sức lực của mình cho sự thịnh vượng và ổn định của đất nước.