冤冤相报 vòng trả thù
Explanation
指冤仇相互报复,没完没了。多形容仇恨的延续和报复的循环。
Chỉ đến chu kỳ trả thù bất tận giữa những kẻ thù. Thường được dùng để mô tả sự tiếp diễn của thù hận và vòng trả thù.
Origin Story
从前,在一个偏远的小山村里,住着两户人家,张家和李家。他们世代居住在这里,原本相安无事。但几百年前,张家祖先与李家祖先因为一块土地发生争执,最终酿成血案,从此两家结下了世仇。几百年来,冤冤相报,从未间断。张家和李家子孙后代延续着这无尽的仇恨,每一次的冲突都充满了血腥和暴力。张家杀死了李家的一个人,李家便会伺机报复,杀死张家的一个人,如此循环往复,生生不息。直到有一天,村里来了位智者,他告诉两家人,冤冤相报何时了,与其这样互相残杀,不如放下仇恨,重新开始。最终,在他的劝说下,张家和李家的人终于放下彼此的仇恨,握手言和,从此过上了平静的生活。
Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có hai gia đình sinh sống, gia đình Trương và gia đình Lý. Họ đã sinh sống ở đó qua nhiều thế hệ và luôn sống hòa bình. Nhưng cách đây hàng trăm năm, tổ tiên của gia đình Trương và Lý đã xảy ra tranh chấp về một mảnh đất, dẫn đến một vụ việc đẫm máu, và từ đó, hai gia đình này hình thành mối thù truyền kiếp. Trong hàng trăm năm, vòng trả thù chưa bao giờ dừng lại. Con cháu của gia đình Trương và Lý tiếp tục mối thù hận vô tận này, và mỗi cuộc xung đột đều đầy rẫy máu và bạo lực. Gia đình Trương giết một người của gia đình Lý, và gia đình Lý sẽ nhân cơ hội để trả thù bằng cách giết một người của gia đình Trương, cứ thế tiếp diễn, không ngừng nghỉ. Cho đến một ngày nọ, một vị hiền triết đến làng và nói với hai gia đình rằng vòng trả thù sẽ không bao giờ kết thúc, và tốt hơn hết là hãy buông bỏ thù hận và bắt đầu lại. Cuối cùng, dưới sự thuyết phục của ông, người của gia đình Trương và Lý cuối cùng đã buông bỏ thù hận của họ, bắt tay làm hòa, và từ đó sống cuộc sống yên bình.
Usage
用于形容长期持续的仇恨和报复。
Được sử dụng để mô tả sự thù hận và trả thù kéo dài.
Examples
-
这家族世代冤冤相报,真是令人唏嘘。
zhèjiāzú shìdài yuānyuān xiāng bào, zhēnshi lìng rén xīxū
Gia đình này đã trả thù qua nhiều thế hệ, thật là buồn.
-
他们之间的恩怨,已经到了冤冤相报的地步。
tāmen zhījiān de ēnyuàn, yǐjīng dàole yuānyuān xiāng bào de dìbù
Mâu thuẫn giữa họ đã đến mức trả thù không hồi kết.