反攻倒算 phản công và thanh toán
Explanation
指坏人得势后对人民进行报复的行动。
Chỉ hành động trả thù của những kẻ xấu xa chống lại người dân sau khi chúng nắm quyền.
Origin Story
在一个动荡的年代,曾经受压迫的农民们终于翻身做了主人。然而,一些旧势力却伺机卷土重来,他们暗中勾结,利用各种手段对曾经帮助过革命的群众进行报复。他们散布谣言,制造事端,甚至对一些人进行残酷的迫害,妄图恢复过去的统治秩序。然而,人民的觉悟越来越高,最终,这些旧势力的反扑被彻底粉碎,他们阴谋诡计最终以失败告终,正义最终战胜邪恶,人民迎来了真正的和平与安宁。
Trong một thời đại hỗn loạn, những người nông dân từng bị áp bức cuối cùng đã trở thành chủ nhân. Tuy nhiên, một số thế lực cũ đang chờ đợi cơ hội để trở lại. Chúng bí mật cấu kết, sử dụng nhiều phương pháp để trả thù những người từng giúp đỡ cuộc cách mạng. Chúng lan truyền tin đồn, tạo ra các sự kiện, và thậm chí thực hiện các cuộc đàn áp tàn bạo, cố gắng khôi phục trật tự cũ. Tuy nhiên, ý thức của người dân ngày càng tăng cao. Cuối cùng, các cuộc phản công của những thế lực cũ này đã bị nghiền nát hoàn toàn. Mưu đồ và kế hoạch của chúng cuối cùng đã thất bại, công lý đã chiến thắng cái ác, và người dân đã đón nhận được hòa bình và yên tĩnh thực sự.
Usage
多用于政治斗争的场合,形容坏人得势后对人民采取报复行动。
Phần lớn được sử dụng trong bối cảnh đấu tranh chính trị, để mô tả hành động trả thù của những kẻ xấu xa chống lại người dân sau khi chúng nắm quyền.
Examples
-
解放后,有些地主分子企图反攻倒算,但很快就被镇压下去了。
jiefang hou, yixie dizhu fenzi qitu fǎn gōng dào suàn, dàn hěn kuài jiù bèi zhèn yā xià qù le.
Sau khi giải phóng, một số địa chủ đã tìm cách trả thù, nhưng nhanh chóng bị đàn áp.
-
文革期间,一些人借机反攻倒算,迫害革命派。
wéngé qījiān, yīxiē rén jiè jī fǎn gōng dào suàn, pòhài gémìngpài.
Trong thời kỳ Cách mạng Văn hóa, một số người đã lợi dụng cơ hội để trả thù và đàn áp những người cách mạng