同生共死 tóng shēng gòng sǐ cùng sống cùng chết

Explanation

形容情谊深厚,生死与共。

Mô tả một mối quan hệ sâu sắc, trong đó người ta cùng nhau sống và chết.

Origin Story

话说三国时期,蜀汉名将关羽镇守荆州,与刘备、张飞桃园结义,兄弟情深,共患难同甘苦,共同经历无数次生死考验,他们之间的情谊如同高山流水般绵延不绝。一次,关羽被围困于麦城,面对曹魏大军的重重包围,关羽和他的部下们仍然浴血奋战,誓死保卫蜀汉。他们同生共死,视死如归,最终虽壮烈牺牲,但他们的忠勇精神却流芳百世,成为后世敬仰的英雄。关羽的同生共死精神,也成为了千古佳话,激励着一代又一代的人们,为理想和正义而奋斗。关羽的故事流传至今,也成为了后世无数文学作品和艺术作品的灵感来源。他那忠义无双,同生共死的英雄气概,早已深深地烙印在了中华民族的集体记忆之中。这段故事也反映了中国传统文化中重视兄弟情义,忠诚勇敢的价值观。在那个战乱频繁的年代,同生共死的精神更是显得尤为珍贵。

huàshuō sānguó shíqí, shǔhàn míngjiàng guānyǔ zhèn shǒu jīngzhōu, yǔ liúbèi, zhāngfēi táoyuán jiéyì, xiōngdì qíngshēn, gòng huànnàn tóng gānkǔ, gòngtóng jīnglì wúshù cì shēngsǐ kǎoyàn, tāmen zhī jiān de qíngyì rútóng gāoshān liúshuǐ bān miányán bùjué. yī cì, guānyǔ bèi wéikuì yú màichéng, miànduì cáo wèi dàjūn de chóng chóng bāowéi, guānyǔ hé tā de bùxià men réngrán yùxuè fènzhàn, shìsǐ bǎowèi shǔhàn. tāmen tóngshēnggòngsǐ, shìsǐ rú guī, zuìzhōng suī zhuàngliè xīshēng, dàn tāmen de zhōngyǒng jīngshen què liúfāng bǎishì, chéngwéi hòushì jìngyǎng de yīngxióng. guānyǔ de tóngshēnggòngsǐ jīngshen, yě chéngwéi le qiānguǐ jiāhuà, jīlì zhù yīdài yòu yīdài de rénmen, wèi lǐxiǎng hé zhèngyì ér fèndòu. guānyǔ de gùshì liúchuán zhì jīn, yě chéngwéi le hòushì wúshù wénxué zuòpǐn hé yìshù zuòpǐn de línggǎn láiyuán. tā nà zhōngyì wú shuāng, tóngshēnggòngsǐ de yīngxióng qìgài, zǎoyǐ shēnshēn de làoyìn zài le zhōnghuá mínzú de jíti jiyì zhī zhōng. zhè duàn gùshì yě fǎnyìng le zhōngguó chuántǒng wénhuà zhōng zhòngshì xiōngdì qíngyì, zhōngchéng yǒnggǎn de jiàzhíguān. zài nàge zhànluàn pínfán de niándài, tóngshēnggòngsǐ de jīngshen gèng shì xiǎnde yóuwéi zhēnguì.

Người ta kể rằng trong thời Tam Quốc, vị tướng nổi tiếng của Thục Hán là Quan Vũ đã bảo vệ Kinh Châu. Ông đã thề anh em với Lưu Bị và Trương Phi trong một vườn đào. Do tình anh em sâu sắc của họ, họ đã cùng nhau chia sẻ khó khăn và niềm vui, trải qua vô số thử thách sống còn. Tình cảm của họ bền chặt như dòng suối trên núi. Một lần, Quan Vũ bị bao vây tại Mai Thành. Đối mặt với sự vây hãm của quân Cao Ngụy, Quan Vũ và các thuộc hạ của ông vẫn chiến đấu dũng cảm và thề sẽ bảo vệ Thục Hán. Họ cùng chung số phận, sẵn sàng chết. Mặc dù cuối cùng họ đã anh dũng hy sinh, nhưng lòng trung thành và dũng cảm của họ vẫn còn mãi, và họ trở thành những vị anh hùng được tôn kính bởi các thế hệ sau. Tinh thần cùng chung số phận của Quan Vũ đã trở thành một câu chuyện cổ tích truyền cảm hứng cho các thế hệ đấu tranh vì lý tưởng và công lý. Câu chuyện về Quan Vũ vẫn được lưu truyền cho đến ngày nay và đã truyền cảm hứng cho vô số tác phẩm văn học và nghệ thuật. Lòng trung thành và dũng cảm phi thường của ông, số phận chung của họ, đã ăn sâu vào ký ức tập thể của dân tộc Trung Hoa. Câu chuyện này cũng phản ánh các giá trị của văn hóa truyền thống Trung Hoa, vốn coi trọng tình anh em và lòng dũng cảm. Trong thời đại chiến tranh liên miên, tinh thần cùng chung số phận càng trở nên quý giá hơn.

Usage

用于形容彼此关系密切,患难与共,生死与共。多用于战场或其他危急场合。

yòngyú xíngróng bǐcǐ guānxi mìqiè, huànnàn yǔgòng, shēngsǐ yǔgòng. duō yòngyú zhànchǎng huò qítā wēijí chǎnghé

Được dùng để mô tả một mối quan hệ thân thiết, cùng nhau chia sẻ khó khăn và hiểm nguy, cùng nhau sống và chết. Thường được dùng trong chiến trường hoặc các tình huống nguy hiểm khác.

Examples

  • 面对危难,他们同生共死,生死与共。

    miànduì wēinán, tāmen tóngshēnggòngsǐ, shēngsǐ yǔgòng

    Đối mặt với nguy hiểm, họ sống chết cùng nhau.

  • 面对敌人的围剿,他们同生共死,英勇抗战到底。

    miànduì dírén de wéijiǎo, tāmen tóngshēnggòngsǐ, yīngyǒng kàngzhàn dàodǐ

    Đối mặt với sự bao vây của kẻ thù, họ chiến đấu dũng cảm đến chết, sát cánh bên nhau, cùng chung số phận