吟风弄月 Yin Feng Long Yue
Explanation
原指文人吟诵风月题材的作品,现多形容作品空洞无聊,缺乏实际内容。
Ban đầu đề cập đến các tác phẩm của các nhà văn ca ngợi gió và trăng, hiện nay chủ yếu được dùng để miêu tả các tác phẩm rỗng tuếch và nhàm chán, thiếu nội dung.
Origin Story
唐朝诗人李白,以其浪漫不羁的诗风闻名于世。他常在山水间漫游,吟诵诗篇,感受自然之美。一日,他泛舟于长江之上,目睹江水奔腾,山峦雄伟,心中豪情万丈,便即兴吟诗一首,歌咏江山的壮丽景色。然而,诗成之后,李白却觉察到诗中少了些许人间烟火气,少了些对百姓疾苦的关注,便将诗稿付之一炬,继续他的旅程。他明白,真正的诗歌,不仅要吟风弄月,更要关注人间冷暖,反映百姓的喜怒哀乐。
Lí Bạch, thi sĩ đời Đường, nổi tiếng với phong cách thơ lãng mạn và phóng khoáng. Ông thường rong ruổi giữa núi non sông nước, đọc thơ và thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên. Một hôm, ông thả thuyền trên sông Dương Tử. Thấy dòng nước cuồn cuộn và núi non hùng vĩ, ông cảm thấy dâng trào cảm hứng và sáng tác một bài thơ ca ngợi cảnh đẹp hùng tráng của núi sông. Tuy nhiên, sau khi hoàn thành bài thơ, Lí Bạch nhận thấy bài thơ thiếu đi sự ấm áp của tình người và sự quan tâm đến nỗi khổ của dân chúng, vì vậy ông đốt bản thảo và tiếp tục cuộc hành trình của mình. Ông hiểu rằng thơ ca đích thực không chỉ nên ca ngợi gió trăng mà còn phải chú ý đến hơi ấm cuộc sống con người và phản ánh niềm vui nỗi buồn của nhân dân.
Usage
多用于形容文学作品或艺术作品空洞、缺乏实际内容。
Chủ yếu được dùng để miêu tả các tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật rỗng tuếch và thiếu nội dung.
Examples
-
他的诗歌总是吟风弄月,缺乏现实意义。
tā de shīgē zǒngshì yínfēng nòngyuè, quēfá xiànshí yìyì
Thơ của anh ta luôn ca ngợi gió và trăng, thiếu ý nghĩa thực tế.
-
那些吟风弄月之作,读来索然无味。
nàxiē yínfēng nòngyuè zhī zuò, dú lái suǒrán wúwèi
Những tác phẩm chỉ ca ngợi gió và trăng thì đọc rất nhàm chán.