安然无恙 an toàn
Explanation
恙:病。原指人平安没有疾病。现泛指事物平安未遭损害。
Yàng: bệnh tật. Ban đầu, nó có nghĩa là một người an toàn và khỏe mạnh. Bây giờ, nó thường ám chỉ những thứ an toàn và không bị hư hại.
Origin Story
公元前266年,赵惠文王去世,太子丹继位即赵孝成王,由太后赵威后执政。秦国进攻赵国,赵威后把小儿子长安君送到齐国当人质换取齐国的军事援助。危机过后,齐王派使者到赵国。赵威后先问齐国收成,然后再问齐王的身体是否无恙。齐王听到赵威后的询问,感到十分温暖,他知道赵威后是关心他,担心他在赵国为质期间是否安然无恙,于是便回答说:“我一切都好,多谢你的关心。”赵威后听后,脸上露出了笑容,她知道,齐王是真心实意地关心着赵国,他们之间的关系是牢不可破的。
Năm 266 trước Công nguyên, Zhao Huaiwen Vương băng hà, Thái tử Dan lên ngôi vua Zhao Xiaocheng Vương, và Thái hậu Zhao Weihou nắm quyền. Nước Tần tấn công nước Triệu, và Zhao Weihou đưa con trai út của mình là Trường An Quân làm con tin cho nước Tề để đổi lấy sự hỗ trợ quân sự từ nước Tề. Sau khi khủng hoảng qua đi, vua Tề phái sứ giả đến nước Triệu. Zhao Weihou đầu tiên hỏi về mùa màng ở nước Tề, sau đó hỏi về sức khỏe của vua Tề. Vua Tề cảm thấy rất được quan tâm khi nghe câu hỏi của Zhao Weihou. Ông biết rằng bà ấy quan tâm đến ông và lo lắng liệu ông có an toàn và khỏe mạnh trong thời gian làm con tin ở nước Triệu hay không. Do đó, ông trả lời,
Usage
这个成语一般用来形容一个人在经历了危险或者困难之后,最终平安无事,没有受到任何伤害。
Thành ngữ này thường được sử dụng để miêu tả một người đã trải qua nguy hiểm hoặc khó khăn và cuối cùng vẫn an toàn và khỏe mạnh mà không bị tổn thương.
Examples
-
他经历了千难万险,终于安然无恙地回到了家乡。
tā jīng lì le qiān nán wàn xiǎn, zhōng yú ān rán wú yàng de huí dào le jiā xiāng.
Anh ta đã trải qua hàng ngàn nguy hiểm, nhưng cuối cùng đã trở về nhà an toàn.
-
经过医生的精心治疗,病人安然无恙地康复了。
jīng guò yī shēng de jīng xīn zhì liáo, bìng rén ān rán wú yàng de kāng fù le.
Sau khi được bác sĩ điều trị cẩn thận, bệnh nhân đã hồi phục an toàn.