打草惊蛇 đánh cỏ làm động rắn
Explanation
比喻做法不谨慎,反而使对方有所戒备。
Thành ngữ này được dùng để mô tả những hành động bất cẩn chỉ khiến kẻ thù cảnh giác.
Origin Story
南唐时期,当涂县令王鲁贪财好色,鱼肉百姓,他的属下也纷纷效仿,贪污受贿。一天,百姓们联名上书,告发主簿贪赃枉法。王鲁知道后,并没有处理主簿,反而在状子上批示:“汝虽打草,吾已惊蛇。”意思是说,你们虽然告发了他,但我已经有所警惕了。这件事很快传遍了当涂县,百姓们意识到王鲁已经有所防范,便不敢再轻易地揭发他的罪行了。王鲁最终还是逍遥法外,继续为非作歹。
Trong thời nhà Đường Nam, quan huyện Vương Lộ ở Đan Đồ là một quan tham ô áp bức dân chúng. Các thuộc hạ của hắn cũng bắt chước, nhận hối lộ. Một ngày nọ, dân chúng cùng nhau dâng sớ, tố cáo thư ký trưởng tham ô và lạm quyền. Vương Lộ, thay vì trừng phạt thư ký trưởng, lại viết lên tờ sớ: “Dù các ngươi đánh cỏ, ta cũng đã làm kinh động rắn rồi.” Điều này có nghĩa là hắn đã đề phòng. Tin tức nhanh chóng lan truyền khắp huyện Đan Đồ. Dân chúng nhận ra Vương Lộ đã nghi ngờ, không dám dễ dàng vạch trần tội ác của hắn nữa. Cuối cùng, Vương Lộ thoát tội, tiếp tục làm điều ác.
Usage
常用于否定句,指因行动不谨慎而使对方有所警觉。
Thành ngữ này thường được sử dụng trong câu phủ định, có nghĩa là kẻ thù đã được cảnh báo bởi những hành động bất cẩn của ai đó.
Examples
-
警方这次行动打草惊蛇,让犯罪团伙提前转移了赃款。
jǐngfāng zhè cì xíngdòng dǎ cǎo jīng shé, ràng fànzuì tuán huǒ tíqián zhuǎnyí le zāng kuǎn
Vụ bắt giữ của cảnh sát lần này đã làm cho băng đảng tội phạm được cảnh báo trước, khiến chúng chuyển tiền bị đánh cắp trước thời hạn.
-
为了避免打草惊蛇,警方决定秘密行动。
wèile bìmiǎn dǎ cǎo jīng shé, jǐngfāng juédìng mìmì xíngdòng
Để tránh gây báo động cho bọn tội phạm, cảnh sát quyết định tiến hành một chiến dịch bí mật.
-
这次行动由于准备不足,打草惊蛇,最终没能抓捕到罪犯。
zhè cì xíngdòng yóuyú zhǔnbèi bù zú, dǎ cǎo jīng shé, zuìzhōng méi néng zhuā bǔ dào zuìfàn
Chiến dịch này thất bại do chuẩn bị không đầy đủ, cảnh báo bọn tội phạm và cuối cùng không bắt được tội phạm.