敬若神明 jìng ruò shén míng tôn sùng như thần thánh

Explanation

这个成语形容对人或物的崇拜到了极点,多用于贬义。比喻对某人或某事非常尊敬,甚至到了盲目崇拜的地步。

Thành ngữ này miêu tả sự tôn sùng một người hay vật nào đó đến mức cực đoan, phần lớn được dùng trong nghĩa khinh miệt. Thành ngữ này so sánh sự tôn trọng lớn lao đối với người hay vật nào đó với sự sùng bái mù quáng.

Origin Story

话说唐朝时期,有一个名叫李密的官员,他深受百姓的爱戴,百姓们对他忠心耿耿,爱戴有加,甚至将他视为神明一样敬重。李密为政清廉,勤政爱民,深得民心,在他的治理下,百姓安居乐业,国泰民安。然而,李密的贤能也招致了一些权贵大臣的嫉妒,他们屡屡向皇帝进谗言,妄图陷害李密。但是,百姓们对李密的信任和爱戴却从未动摇,他们坚信李密是为百姓谋福祉的好官,他们对李密的信任和爱戴,就像敬神一样虔诚,这便是“敬若神明”的由来。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu yīgè míng jiào lǐ mì de guān yuán, tā shēn shòu bǎixìng de àidài, bǎixìng men duì tā zhōngxīn gěnggěng, àidài yǒujiā, shènzhì jiāng tā shì wéi shénmíng yīyàng jìngzhòng。lǐ mì wèi zhèng qīnglián, qínzhèng àimín, shēn dé mínxīn, zài tā de zhìlǐ xià, bǎixìng ān jū lèyè, guó tài mín'ān。rán'ér, lǐ mì de xián néng yě zhāozhì le yīxiē quán guì dà chén de jídù, tāmen lǚlǚ xiàng huángdì jìn chányán, wàngtú xiàn hài lǐ mì。dànshì, bǎixìng men duì lǐ mì de xìnrèn hé àidài què cóng wèi dòngyáo, tāmen jiānxìn lǐ mì shì wèi bǎixìng móu fú zhǐ de hǎo guān, tāmen duì lǐ mì de xìnrèn hé àidài, jiù xiàng jìng shén yīyàng qiánchéng, zhè biàn shì“jìng ruò shénmíng” de yóulái。

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một vị quan tên là Lý Mật, được dân chúng vô cùng yêu mến. Dân chúng hết lòng trung thành và yêu quý ông, thậm chí tôn sùng ông như một vị thần. Lý Mật là một vị quan thanh liêm và cần mẫn, yêu dân và được dân tin tưởng. Dưới sự cai trị của ông, dân chúng sống yên bình và đất nước thịnh vượng. Tuy nhiên, đức hạnh của Lý Mật cũng khiến một số quan lại quyền thế ghen ghét, họ nhiều lần vu cáo ông trước mặt hoàng đế, âm mưu hãm hại ông. Nhưng lòng tin và tình yêu của dân chúng đối với Lý Mật không hề suy chuyển. Họ tin tưởng vững chắc rằng ông là một vị quan tốt, luôn vì lợi ích của dân chúng. Lòng tin và tình yêu của họ trong sáng như lòng sùng kính đối với thần linh. Đó chính là nguồn gốc của thành ngữ “敬若神明”.

Usage

用于形容对某人或某事极其尊敬,甚至达到盲目崇拜的程度。常用于贬义。

yòng yú xíngróng duì mǒu rén huò mǒushì jíqí zūnjìng, shènzhì dádào mángmù chóngbài de chéngdù。cháng yòng yú biǎnyì。

Được dùng để miêu tả sự tôn trọng thái quá đối với một người hay vật nào đó, thậm chí đến mức sùng bái mù quáng. Thường được dùng trong nghĩa khinh miệt.

Examples

  • 他总是把老板的话奉为圭臬,敬若神明。

    tā zǒngshì bǎ lǎobǎn de huà fèng wéi guīniào, jìng ruò shénmíng.

    Anh ta luôn coi lời ông chủ như kim chỉ nam, tôn sùng như thần thánh.

  • 有些迷信的人,对算命先生敬若神明。

    yǒuxiē míxìn de rén, duì suànmìng xiānshēng jìng ruò shénmíng。

    Một số người mê tín tôn sùng thầy bói như thần.