文恬武嬉 wén tián wǔ xī Bình dân và võ nhàn

Explanation

形容文官安闲自得,武官游荡玩乐,不关心国事。也比喻官吏只知贪图安逸享受,吃喝玩乐,不关心国事。

Thành ngữ này phê phán các quan lại hoặc những người chỉ biết hưởng lạc mà không quan tâm đến đại sự của quốc gia. Nó cũng miêu tả các quan lại chỉ biết hưởng thụ sự an nhàn và vui thú, không quan tâm đến việc nước.

Origin Story

话说大周王朝,国力日渐衰弱,朝中大臣们个个醉生梦死,只顾享乐。文官们整日里吟诗作赋,品茶赏花,悠闲自在;武将们则沉迷于狩猎斗鸡,歌舞升平。皇帝昏庸无道,听信奸臣谗言,对国事漠不关心。边境战事频发,百姓民不聊生,而朝中却一片歌舞升平的景象。一位年轻的谏臣,看不下去这等景象,上书皇帝,痛斥朝廷文恬武嬉,请求皇帝励精图治,整顿朝纲。但皇帝却置若罔闻,继续沉迷于享乐之中。最终,大周王朝在内忧外患下走向了衰亡。

huà shuō dà zhōu wángcháo, guólì rì jiàn shuāiruò, cháozhōng dà chén men gè gè zuì shēng mèng sǐ, zhǐ gù xiǎnglè. wén guān men zhěng rì lǐ yín shī zuò fù, pǐn chá shǎng huā, yōuxián zìzài; wǔ jiàng men zé chénmí yú shòuliè dòu jī, gēwǔ shēng píng. huángdì hūnyōng wúdào, tīng xìn jiān chén chányán, duì guóshì mò bù guānxīn. biānjìng zhànshì pín fā, bǎixìng mín bù liáo shēng, ér cháozhōng què yī piàn gēwǔ shēng píng de jǐngxiàng. yī wèi nián qīng de jiàn chén, kàn bù xià qù zhè děng jǐngxiàng, shàng shū huángdì, tòng chì cháoting wén tián wǔ xī, qǐngqiú huángdì lì jīng tú zhì, zhěngdùn cháogāng. dàn huángdì què zhì ruò wúwén, jìxù chénmí yú xiǎnglè zhī zhōng. zuìzhōng, dà zhōu wángcháo zài nèi yōu wài huàn xià zǒu xiàng le shuāiwáng.

Người ta kể rằng trong triều đại nhà Chu lớn, sức mạnh quốc gia dần suy yếu, và các đại thần trong triều đều đắm chìm trong ăn chơi hưởng lạc. Các quan văn dành ngày tháng làm thơ, uống trà, ngắm hoa, sống ung dung tự tại; còn các quan võ thì say mê săn bắn, chọi gà, ca hát nhảy múa. Hoàng đế ngu muội độc ác, nghe lời gièm pha của gian thần, không màng đến việc nước. Chiến tranh liên miên ở biên giới, dân chúng khốn khổ, trong khi triều đình thì náo nhiệt ca hát. Một vị quan trẻ tuổi không chịu đựng nổi cảnh tượng ấy, đã tâu lên hoàng đế, kịch liệt phê phán sự lơ là, buông thả trong triều đình và khẩn khoản xin hoàng đế lo lắng việc nước, chỉnh đốn lại triều chính. Nhưng hoàng đế phớt lờ và vẫn say mê hưởng lạc. Cuối cùng, nhà Chu lớn, trước nguy cơ nội ngoại, đã đi đến diệt vong.

Usage

用于批评那些不关心国家大事,只顾享乐的官员或人。

yòng yú pīpíng nàxiē bù guānxīn guójiā dàshì, zhǐ gù xiǎnglè de guānyuán huò rén

Thành ngữ này được dùng để phê phán các quan lại hoặc những người chỉ biết hưởng lạc mà không quan tâm đến đại sự của quốc gia.

Examples

  • 朝廷上下文恬武嬉,国事日非。

    chaoting shangxia wén tián wǔ xī, guóshì rìfēi

    Triều đình thái bình, quân đội nhàn rỗi, quốc sự bị bỏ bê.

  • 都说这朝代文恬武嬉,国力衰微。

    dōu shuō zhè cháo dài wén tián wǔ xī, guólì shuāiwēi

    Người ta nói rằng triều đại đó thái bình thịnh trị, nhưng sức mạnh quốc gia suy yếu.