流年不利 Lưu niên bất lợi
Explanation
流年不利指的是一个人在一年中或较长时间内运气不好,诸事不顺。
Lưu niên bất lợi ám chỉ vận xui và những thất bại của một người trong một năm hoặc thời gian dài hơn.
Origin Story
话说老张家祖祖辈辈都是农民,辛勤劳作,却总是收成不好。老张年轻时也曾想过改变命运,尝试过经商,也尝试过做工,但总是事与愿违,不是货物滞销就是工地倒闭。老张的妻子常常抱怨,说老张流年不利,做什么都不顺心。老张也曾迷茫过,怀疑过自己的能力,但最终他还是选择继续坚持,因为他相信,只要勤劳肯干,总有一天会苦尽甘来。他继续种田,仔细研究改良农作物,学习新的种植技术。功夫不负有心人,几年之后,老张终于种出了高产量的优质粮食,不仅解决了温饱问题,还赚到了不少钱,家里的日子也越过越好。
Người ta nói rằng gia đình nhà Trương đã làm nông nghiệp qua nhiều đời, làm việc chăm chỉ nhưng thu hoạch luôn thất bát. Khi còn trẻ, Trương đã cố gắng thay đổi số phận của mình và thử kinh doanh, làm công ăn lương, nhưng đều vô ích. Hoặc là hàng hóa không bán được, hoặc là công trường bị sập. Vợ Trương thường xuyên phàn nàn, nói rằng Trương xui xẻo, mọi việc đều không thuận lợi. Trương cũng từng nghi ngờ khả năng của mình, nhưng cuối cùng anh ấy đã chọn tiếp tục kiên trì, vì anh ấy tin rằng chỉ cần chăm chỉ, một ngày nào đó sẽ đến lúc khổ tận cam lai. Anh ấy tiếp tục trồng lúa, nghiên cứu kỹ thuật cải thiện cây trồng, học hỏi những kỹ thuật trồng trọt mới. Sau nhiều năm kiên trì, Trương cuối cùng đã trồng được lúa chất lượng cao, năng suất cao, không chỉ giải quyết được vấn đề ăn mặc, mà còn kiếm được rất nhiều tiền. Cuộc sống gia đình anh ấy ngày càng tốt hơn.
Usage
流年不利常用来形容一个人运气不好,事情进展不顺利。
Lưu niên bất lợi thường được dùng để miêu tả một người không may mắn và liên tục gặp phải thất bại.
Examples
-
他最近流年不利,工作上连连受挫。
tā zuì jìn liú nián bù lì, gōng zuò shang lián lián shòu cuò
Gần đây anh ấy rất xui xẻo, công việc liên tục gặp trở ngại.
-
都说今年流年不利,看来是真的。
dōu shuō jīn nián liú nián bù lì, kàn lái shì zhēn de
Người ta nói năm nay là năm xui xẻo, có vẻ như đúng là vậy rồi.