离经叛道 lí jīng pàn dào dị giáo

Explanation

指违背经典或教条,不遵循常规。现多指思想、行为等不落俗套,特立独行。

Thuật ngữ này đề cập đến việc vi phạm các chuẩn mực hoặc giáo lý cổ điển và không tuân theo các quy ước. Hiện nay, nó chủ yếu đề cập đến những ý tưởng, hành vi, v.v., không theo quy ước và độc lập.

Origin Story

话说唐朝时期,一位名叫李白的诗人,才华横溢,诗作豪放不羁,常以“酒入豪肠,七分酿成月光,余下三分啸成剑气,绣口一吐就半个盛唐”来形容自己。然而,他性格孤傲,不喜逢迎权贵,常常言辞犀利,批评时政,甚至与朝中大臣发生冲突。一次,他因不满朝廷的腐败,写了一首诗,直言不讳地批判了当朝宰相的贪婪无能,触怒了皇帝。皇帝震怒,下令将他流放。李白并未屈服,他依然保持着自己独特的个性,继续吟诗作赋,抒发自己的情怀。在流放的途中,他偶遇一位隐士,隐士向他讲述了道家思想,李白深受启发。他开始思考人生的意义,不再执着于功名利禄,而是更加注重内心的平静与自由。虽然他的行为在当时看来是离经叛道,但他却始终坚持自己的理想,活出了真实的自我。

huà shuō táng cháo shíqí, yī wèi míng jiào lǐ bái de shī rén, cái huá héng yì, shī zuò háo fàng bù jī, cháng yǐ 'jiǔ rù háo cháng, qī fēn niàng chéng yuè guāng, yú xià sān fēn xiào chéng jiàn qì, xiù kǒu yī tǔ jiù bàn gè shèng táng' lái xíng róng zì jǐ. rán ér, tā xìng gé gū ào, bù xǐ féng yíng quán guì, cháng cháng yán cí xī lì, pīpíng shí zhèng, shèn zhì yǔ cháo zhōng dà chén fā shēng chōng tū. yī cì, tā yīn bù mǎn cháoting de fǔ bài, xiě le yī shǒu shī, zhí yán bù huì de pīpàn le dāng cháo zǎi xiàng de tān lǎn wú néng, chù nù le huángdì. huángdì zhèn nù, xià lìng jiāng tā liú fàng. lǐ bái bìng wèi qū fú, tā yī rán bǎochí zhe zì jǐ dú tè de gè xìng, jìxù yín shī zuò fù, shū fā zì jǐ de qíng huái. zài liú fàng de tú zhōng, tā ǒu yù yī wèi yǐn shì, yǐn shì xiàng tā jiǎng shù le dào jiā sī xiǎng, lǐ bái shēn shòu qǐ fā. tā kāishǐ sī kǎo rénshēng de yì yì, bù zài zhí zhuó yú gōng míng lì lù, ér shì gèng jiā zhòng shì nèi xīn de píng jìng yǔ zì yóu. suīrán tā de xíngwéi zài dāng shí kàn lái shì lí jīng pàn dào, dàn tā què shǐ zhōng jiān chí zì jǐ de lǐ xiǎng, huó chū le zhēn shí de zì wǒ.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, người rất tài giỏi và những bài thơ của ông rất nổi loạn và phóng khoáng. Ông thường tự miêu tả mình như thế này: “Khi rượu vào bụng ta, bảy phần hóa thành ánh trăng, ba phần còn lại hóa thành sức mạnh của thanh kiếm, và khi ta mở miệng, nửa vinh quang của nhà Đường hiện ra.” Tuy nhiên, ông ta kiêu ngạo và cô độc, không thích nịnh hót những kẻ quyền thế, và thường nói năng sắc bén, chỉ trích chính quyền, thậm chí còn xung đột với các quan đại thần trong triều. Một lần, vì không hài lòng với nạn tham nhũng trong triều đình, ông đã viết một bài thơ thẳng thắn chỉ trích lòng tham và sự bất tài của vị thủ tướng đương thời, điều này đã làm cho hoàng đế nổi giận. Hoàng đế nổi giận và ra lệnh lưu đày ông ta. Lý Bạch không đầu hàng; ông vẫn giữ vững tính cách độc đáo của mình và tiếp tục làm thơ, bày tỏ cảm xúc của mình. Trong suốt cuộc lưu đày, ông đã gặp một ẩn sĩ đã giới thiệu cho ông triết lý Đạo giáo. Lý Bạch rất được truyền cảm hứng và bắt đầu suy ngẫm về ý nghĩa của cuộc sống. Ông không còn theo đuổi danh vọng và của cải nữa mà tập trung vào sự bình yên nội tâm và tự do. Mặc dù hành vi của ông bị coi là dị thường vào thời điểm đó, ông vẫn luôn trung thành với lý tưởng của mình và sống cuộc đời đích thực của mình.

Usage

常用来形容人的思想、行为不落俗套,特立独行,与主流观点相背离。

cháng yòng lái xíng róng rén de sī xiǎng, xíngwéi bù luò sútào, tè lì dú xíng, yǔ zhǔ liú guān diǎn xiāng bèi lí

Từ này thường được dùng để mô tả những suy nghĩ và hành động của một người không theo quy ước, độc lập và trái ngược với xu hướng chính thống.

Examples

  • 他这种离经叛道的行为,让人难以接受。

    tā zhè zhǒng lí jīng pàn dào de xíngwéi, ràng rén nán yǐ jiēshòu

    Hành vi dị giáo của anh ta là không thể chấp nhận được.

  • 他的绘画风格十分离经叛道,与传统格格不入。

    tā de huìhuà fēnggé shífēn lí jīng pàn dào, yǔ chuántǒng gé gé bùrù

    Phong cách hội họa của anh ta rất dị giáo và không phù hợp với truyền thống