花言巧语 lời lẽ ngọt ngào
Explanation
指虚伪动听、欺骗人的话语。
Chỉ những lời lẽ giả dối, nịnh hót và lừa lọc.
Origin Story
唐朝时期,有个叫张生的书生,爱上了崔莺莺。他写了一封情书,托莺莺的丫鬟红娘帮忙送信。红娘觉得张生的话过于浮夸,不太相信。张生为了让红娘帮忙,便开始花言巧语地哄骗红娘,并许诺给她许多好处。红娘最终被张生的花言巧语所迷惑,答应了送信。然而,这段爱情故事最终以悲剧收场,张生与莺莺并没有走到一起。这个故事说明了花言巧语的虚伪和欺骗性,也反映了当时社会的一些风俗人情。
Vào thời nhà Đường, một học giả tên là Trương Sinh đem lòng yêu mến Từ Anh Anh. Ông viết một bức thư tình và nhờ người hầu của Anh Anh, Hồng Nương, chuyển giúp. Hồng Nương cho rằng lời lẽ của Trương Sinh quá cường điệu và không mấy tin tưởng. Để thuyết phục Hồng Nương giúp đỡ, Trương Sinh bắt đầu dùng lời lẽ ngọt ngào để dụ dỗ Hồng Nương và hứa hẹn nhiều lợi ích. Cuối cùng, Hồng Nương bị lời đường mật của Trương Sinh làm lay động và đồng ý chuyển thư. Tuy nhiên, câu chuyện tình yêu này kết thúc bi thảm; Trương Sinh và Anh Anh không đến được với nhau. Câu chuyện này minh họa sự giả dối và lừa lọc của lời lẽ nịnh hót và cũng phản ánh một số phong tục tập quán và bản chất con người thời bấy giờ.
Usage
用于形容虚伪动听的言语,通常带有贬义。
Được dùng để miêu tả những lời lẽ giả dối và nịnh hót, thường mang nghĩa tiêu cực.
Examples
-
他满口花言巧语,哄骗得老奶奶把存款都给了他。
tā mǎn kǒu huā yán qiǎo yǔ, hōng piàn de lǎo nǎo nǎi bǎ cún kuǎn dōu gěi le tā.
Anh ta dùng lời lẽ ngọt ngào để lừa bà cụ đưa hết tiền tiết kiệm cho mình.
-
不要相信他的花言巧语,他这个人最擅长骗人了。
bù yào xiāngxìn tā de huā yán qiǎo yǔ, tā zhège rén zuì shàn cháng piàn rén le.
Đừng tin lời đường mật của hắn ta, hắn ta rất giỏi lừa đảo.
-
面试时,他巧舌如簧,花言巧语,成功地赢得了面试官的好感。
miànshì shí, tā qiǎo shé rú huáng, huā yán qiǎo yǔ, chénggōng de yíngdé le miànshì guān de hǎo gǎn。
Trong buổi phỏng vấn, anh ta ăn nói lưu loát và khéo léo, đã thành công thu hút sự thiện cảm của người phỏng vấn.