错上加错 sai lầm nối tiếp sai lầm
Explanation
本义是指本来已经错了,又犯了新的错误。现在也用来形容事情一件接一件地出错,坏事接连发生。
Nghĩa gốc là đã mắc một lỗi, rồi lại mắc thêm một lỗi mới nữa. Hiện nay nó cũng được dùng để mô tả những tình huống mà lỗi lầm cứ nối tiếp nhau và những điều không hay cứ xảy ra liên tiếp.
Origin Story
小明参加了学校的演讲比赛,他精心准备了演讲稿,但由于紧张,在台上结巴不断,演讲效果不佳。演讲结束后,小明很沮丧,决定下次再接再厉。然而,回家后,他又不小心把妈妈新买的瓷器打碎了,这让他更加懊恼。本来演讲就失败了,现在又闯了祸,真是错上加错。
Xiaoming tham gia cuộc thi hùng biện của trường. Cậu ấy đã chuẩn bị bài phát biểu rất kỹ, nhưng do hồi hộp, cậu ấy liên tục nói lắp trên sân khấu, bài phát biểu không được hay lắm. Sau bài phát biểu, Xiaoming rất thất vọng và quyết định sẽ cố gắng hơn vào lần sau. Tuy nhiên, khi về nhà, cậu ấy vô tình làm vỡ đồ sứ mới mua của mẹ, điều này làm cậu ấy càng thêm bực mình. Bài phát biểu đã không thành công, giờ đây cậu ấy lại gây ra thêm rắc rối - sai lầm nối tiếp sai lầm.
Usage
用于形容事情一件接一件地出错,坏事接连发生。
Được dùng để mô tả những tình huống mà lỗi lầm cứ nối tiếp nhau và những điều không hay cứ xảy ra liên tiếp.
Examples
-
他考试本来就考砸了,现在又因为迟到被扣分,真是错上加错。
tā kǎoshì běnlái jiù kǎo zá le, xiànzài yòu yīnwèi chídào bèi kòu fēn, zhēnshi cuò shàng jiā cuò。
Bạn ấy đã trượt bài kiểm tra, và bây giờ lại bị trừ điểm vì đến muộn, thật sự là sai lầm nối tiếp sai lầm.
-
这次项目失败,是因为我们前期准备不足,再加上执行过程中出现失误,真是错上加错。
zhè cì xiàngmù shībài, shì yīnwèi wǒmen qīqián zhǔnbèi bù zú, zài jiā shang zhíxíng guòchéng zhōng chūxiàn shīwù, zhēnshi cuò shàng jiā cuò。
Thất bại của dự án này là do chuẩn bị ban đầu không đầy đủ, cộng thêm những sai sót trong quá trình thực hiện. Thật sự là sai lầm nối tiếp sai lầm.
-
他不小心摔了一跤,结果又撞到了树上,真是错上加错啊!
tā bù xiǎoxīn shuāi le yī jiāo, jiéguǒ yòu zhuàng dào le shù shang, zhēnshi cuò shàng jiā cuò a!
Bạn ấy vô tình ngã, rồi lại đâm vào cây, thật là một chuỗi sai lầm!