何足道哉 Điều đó có ý nghĩa gì
Explanation
意思是:微不足道,不值得一提。通常带轻蔑的语气。
Nghĩa là: không đáng kể, không đáng để nhắc đến. Thông thường được sử dụng với giọng điệu khinh khỉnh.
Origin Story
话说唐朝时期,有个名叫李白的诗人,才华横溢,诗作被世人传颂。一日,李白与友人郊游,途遇一农夫,衣衫褴褛,正在田间辛勤劳作。李白见此,心生怜悯,便上前询问。农夫诉说自己家中贫困,生活艰难,每日只能靠勉强耕作糊口。李白听后,不禁感叹道:『如此艰辛,何足道哉!』友人不解,问道:『此话怎讲?难道农夫的劳作不值得称赞吗?』李白解释道:『我并非轻视农夫的辛劳,而是想说,他们的辛劳,在国家大事面前,实在微不足道。而真正能改变百姓生活,造福社稷的,是那些为国为民建功立业的志士仁人。他们的功绩,才真正值得赞扬!』友人听后,恍然大悟。
Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, tài năng xuất chúng, thơ ông được ca ngợi khắp nơi. Một hôm, Lý Bạch cùng bạn đi chơi, trên đường gặp một người nông dân mặc áo quần rách rưới đang cần mẫn làm việc trên đồng. Lý Bạch thấy thương cảm liền đến hỏi han. Vị nông dân than thở mình nghèo khó, phải vất vả làm ăn mới đủ sống. Lý Bạch thở dài: “Vất vả như vậy, có ý nghĩa gì chứ!”. Bạn ông không hiểu, hỏi: “Ý anh là sao? Chẳng lẽ công lao của người nông dân không đáng khen ngợi sao?”. Lý Bạch giải thích: “Ta không hề xem thường công lao của người nông dân, nhưng ta muốn nói rằng, so với việc lớn của quốc gia thì những vất vả đó chẳng là gì cả. Những người thực sự có thể thay đổi đời sống nhân dân, đem lại lợi ích cho xã tắc mới là những người đáng được ca ngợi!”. Bạn ông nghe xong thì hiểu ra.
Usage
用于表示某事不值得一提,通常带有轻蔑或不屑的语气。
Được sử dụng để chỉ ra rằng một điều gì đó không đáng để nhắc đến, thường với giọng điệu khinh khỉnh hoặc coi thường.
Examples
-
他取得的这点成绩,何足道哉?
ta qu de de zhe dian chengji, he zu dao zai?
Thành tựu nhỏ nhoi mà anh ta đạt được, điều đó có ý nghĩa gì?
-
对于国家大事来说,这些小事何足道哉?
duiyu guojia dashi lai shuo, zhexie xiaoshi he zu dao zai?
So với các vấn đề quốc gia, những việc nhỏ nhặt này chẳng đáng kể!