如影随形 rú yǐng suí xíng như hình với bóng

Explanation

比喻两个人关系亲密,经常在一起。

Thành ngữ này dùng để miêu tả hai người có mối quan hệ thân thiết và luôn ở bên nhau.

Origin Story

话说唐朝时期,有个书生名叫李白,才华横溢,一心想考取功名。一日,他在前往京城赶考的路上,遇到一位云游四方的道士,道士姓张,鹤发童颜,仙风道骨。两人一路同行,谈笑风生,十分投机。张道士见李白胸怀大志,便赠予他一枚护身符,并叮嘱他:“此符能保你一路平安,但切记要诚实守信,切莫为非作歹。”李白感激涕零,将护身符紧紧地贴在胸前。 从此以后,李白和张道士如影随形,一起走遍了大江南北,经历了无数的艰难险阻。张道士不仅指点李白读书学习,还教他一些防身本领,让他在旅途中免受许多麻烦和危险。他们共同欣赏着美丽的风景,共同品尝着路途上的美味佳肴,也共同面对着各种人生的考验。 李白最终金榜题名,高中状元。但他并没有忘记张道士的恩情,常常回想起与道士一起的日日夜夜,那份如影随形的陪伴,让他终身难忘。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu gè shū shēng míng jiào lǐ bái, cái huá héng yì, yī xīn xiǎng kǎo qǔ gōng míng. yī rì, tā zài qù wǎng jīng chéng gǎn kǎo de lù shang, yù dào yī wèi yún yóu sì fāng de dào shì, dào shì xìng zhāng, hè fà tóng yán, xiān fēng dào gǔ. liǎng rén yī lù tóng xíng, tán xiào fēng shēng, shí fēn tóu jī. zhāng dào shì jiàn lǐ bái xiōng huái dà zhì, biàn zèng yǔ tā yī měi hù shēn fú, bìng dīng zhǔ tā: ‘cǐ fú néng bǎo nǐ yī lù píng ān, dàn qiè jì yào chéng shí shǒu xìn, qiē mò wèi fēi zuò dài.’ lǐ bái gǎn jī tì líng, jiāng hù shēn fú jǐn jǐn de tiē zài xiōng qián.

Tương truyền, vào thời nhà Đường, có một học giả tên là Lý Bạch, người rất tài năng và quyết tâm vượt qua kỳ thi tiến sĩ. Một ngày nọ, trên đường đến kinh đô dự thi, ông gặp một đạo sĩ du hành tên là Trương, người có mái tóc bạc, má ửng hồng và thần thái điềm tĩnh. Hai người cùng nhau đi đường, trò chuyện, cười đùa và rất hợp nhau. Thấy Lý Bạch có chí lớn, Trương tặng ông một lá bùa hộ mệnh, và khuyên nhủ: “Lá bùa này sẽ bảo vệ ngươi, nhưng hãy nhớ phải trung thực và đáng tin cậy, tránh làm điều xấu.” Lý Bạch rất biết ơn và giữ chặt lá bùa sát ngực. Từ đó trở đi, Lý Bạch và Trương như hình với bóng, cùng nhau đi khắp đất nước, trải qua vô số khó khăn. Trương không chỉ hướng dẫn Lý Bạch học hành mà còn dạy ông những kỹ năng tự vệ, bảo vệ ông khỏi những rắc rối và nguy hiểm trong suốt hành trình. Họ cùng nhau chiêm ngưỡng cảnh đẹp, thưởng thức những món ăn ngon trên đường đi và cùng nhau đối mặt với những thử thách trong cuộc đời. Cuối cùng, Lý Bạch đã đỗ đạt cao, trở thành một nhà nho lỗi lạc. Tuy nhiên, ông không bao giờ quên lòng tốt của Trương, thường xuyên nhớ lại những ngày tháng họ cùng nhau trải qua, tình bạn gắn bó keo sơn đã để lại dấu ấn khó phai trong cuộc đời ông.

Usage

用于形容两个人关系亲密,形影不离。

yòng yú xíngróng liǎng gè rén guānxi qīnmì, xíng yǐng bù lí

Thành ngữ này dùng để miêu tả hai người có mối quan hệ thân thiết và luôn ở bên nhau.

Examples

  • 他俩如影随形,形影不离。

    tā liǎ rú yǐng suí xíng, xíng yǐng bù lí

    Họ như hình với bóng, không rời.

  • 他们俩如影随形地走在一起。

    tāmen liǎ rú yǐng suí xíng de zǒu zài yī qǐ

    Họ đi cùng nhau, như hình với bóng.