肝脑涂地 gān nǎo tú dì gan não đồ địa

Explanation

形容为国捐躯,极其忠诚,即使牺牲性命也在所不惜。

Miêu tả một người cống hiến cả cuộc đời mình cho đất nước và vô cùng trung thành, ngay cả khi điều đó có nghĩa là phải hy sinh mạng sống của mình.

Origin Story

话说汉高祖刘邦称帝后,谋臣娄敬进言说:‘陛下,您当初从沛县起兵,经历大小战役无数,百姓流离失所,尸横遍野,真是‘肝脑涂地’啊!如今您要建都,不宜选择洛阳,而应选择长安。’刘邦不解,娄敬解释道:‘洛阳是周朝的旧都,而长安地势险要,易守难攻,百姓也比较安居乐业,更适合作为都城。’刘邦听后深思熟虑,最终采纳了娄敬的建议,将都城定在了长安。这便是历史上著名的“定都长安”的故事,也体现了娄敬对国家社稷的忠诚和深谋远虑。这个成语“肝脑涂地”也因此更加深入人心,用来形容为国捐躯的忠诚和献身精神。

huàshuō hàn gāozǔ liúbāng chēngdì hòu, móuchén lóujìng jìnyán shuō: 'bìxià, nín dāngchū cóng pèixiàn qǐbīng, jīnglì dàxiǎo zhànyì wúshù, bǎixìng liúlí shīsuǒ, shīhéng biànyě, zhēnshi 'gānnǎo túdì' a! rújīn nín yào jiàndū, bù yí xuǎnzé luòyáng, ér yìng xuǎnzé cháng'ān.' liúbāng bùjiě, lóujìng jiěshìdào: 'luòyáng shì zhōucháo de jiùdū, ér cháng'ān dìshì xiǎnyào, yì shǒu nán gōng, bǎixìng yě bǐjiào ān jū lèyè, gèng shìhé zuòwéi dūchéng.' liúbāng tīng hòu shēnsī shú lǜ, zhōngyú cǎinà le lóujìng de jiànyì, jiāng dūchéng dìng zài le cháng'ān. zhè biàn shì lìshǐ shàng zhūmíng de “dìngdū cháng'ān” de gùshì, yě tǐxiàn le lóujìng duì guójiā shèjì de zhōngchéng hé shēnmóuyüǎnlǜ. zhège chéngyǔ “gānnǎo túdì” yě yīncǐ gèngjiā shēnrù rénxīn, yòng lái xíngróng wèiguó juānqū de zhōngchéng hé xiànshēn jīngshen.

Người ta kể rằng, sau khi Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nhà Hán lên ngôi, mưu sĩ của ông là Lâu Kính đã dâng lời khuyên: “Bệ hạ, khi bệ hạ khởi binh từ huyện Bái, đã trải qua vô số trận đánh lớn nhỏ. Nhân dân ly tán, xác chết nằm la liệt khắp nơi, quả thực là “gan não đồ địa”! Nay bệ hạ muốn xây dựng kinh đô, không nên chọn Lạc Dương mà nên chọn Trường An.” Lưu Bang không hiểu, Lâu Kính giải thích: “Lạc Dương là kinh đô cũ của nhà Chu, còn Trường An có địa thế hiểm yếu, dễ thủ khó công, dân chúng cũng an cư lạc nghiệp hơn, thích hợp làm kinh đô hơn.” Sau khi suy nghĩ kỹ, Lưu Bang đã chấp nhận lời khuyên của Lâu Kính, chọn Trường An làm kinh đô. Đó là câu chuyện nổi tiếng trong lịch sử “định đô Trường An”, thể hiện lòng trung thành và tầm nhìn xa trông rộng của Lâu Kính đối với đất nước. Thành ngữ “gan não đồ địa” vì thế càng thêm ăn sâu vào lòng người, dùng để chỉ lòng trung thành và tinh thần hy sinh vì nước.

Usage

形容为国捐躯,极其忠诚,任何牺牲都在所不惜。

xíngróng wèiguó juānqū, jíqí zhōngchéng, rènhé xīshēng dōu zài suǒ bù xī.

Miêu tả một người cống hiến cả cuộc đời mình cho đất nước và vô cùng trung thành, sẵn sàng làm bất cứ hy sinh nào.

Examples

  • 为了国家的利益,他甘愿肝脑涂地。

    wèile guójiā de lìyì, tā gānyuàn gānnǎo túdì

    Vì lợi ích quốc gia, ông sẵn sàng hy sinh tính mạng.

  • 他为了事业,真是肝脑涂地,鞠躬尽瘁。

    tā wèile shìyè, zhēnshi gānnǎo túdì, jūgōngjìncùì

    Ông đã cống hiến cả đời mình cho sự nghiệp và hy sinh tất cả vì nó..