花天酒地 huā tiān jiǔ dì ăn chơi hưởng lạc

Explanation

形容沉溺于酒色之中,过着放荡的生活。

Từ này miêu tả người đắm chìm trong rượu chè và dục vọng, sống cuộc sống trụy lạc.

Origin Story

话说唐朝时期,长安城内有一位富家公子,名叫李公子。他家财万贯,生性风流,整日流连于青楼酒肆,过着花天酒地的生活。他喜好美酒佳肴,身边环绕着许多歌妓舞女,日夜笙歌,沉醉其中,对国事全然不顾。一日,他与朋友们在酒楼畅饮,喝得酩酊大醉,酒后还与歌女们嬉戏玩闹,直到深夜才回到家中。然而,他的这种生活并没有给他带来快乐,反而让他身心俱疲,最终落得个家财散尽,晚景凄凉的下场。这个故事警示人们,花天酒地只会带来短暂的快乐,而长久的快乐来自于勤劳和奋斗。

huà shuō Táng cháo shí qī, Cháng'ān chéng nèi yǒu yī wèi fù jiā gōng zi, míng jiào Lǐ gōng zi. Tā jiā cái wàn guàn, shēng xìng fēng liú, zhěng rì liú lián yú qīng lóu jiǔ sì, guò zhe huā tiān jiǔ dì de shēng huó. Tā xǐ hào měi jiǔ jiā yáo, shēn biān huán rào zhe xǔ duō gē jì wǔ nǚ, rì yè shēng gē, chén zuì qí zhōng, duì guó shì quán rán bù gù. Yī rì, tā yǔ péng yǒu men zài jiǔ lóu chàng yǐn, hē de mǐng dǐng dà zuì, jiǔ hòu hái yǔ gē nǚ men xī xì wán nào, zhì dào shēn yè cái huí dào jiā zhōng. Rán ér, tā de zhè zhǒng shēng huó bìng méi yǒu gěi tā dài lái kuài lè, fǎn ér ràng tā shēn xīn jù pí, zuì zhōng luò de gè jiā cái sàn jìn, wǎn jǐng qī liáng de xià chǎng. Zhège gù shì jǐng shì rén men, huā tiān jiǔ dì zhǐ huì dài lái duǎn zàn de kuài lè, ér cháng jiǔ de kuài lè lái zì yú qín láo hé fèn dòu.

Có người kể rằng, ngày xưa, ở thành Trường An có một chàng trai giàu có tên là Lý Công Tử. Anh ta rất giàu nhưng cũng rất ham chơi, ngày ngày rong ruổi ở các quán trà và nhà chứa. Anh ta thích những món ăn ngon và rượu ngon, luôn có các ca sĩ và vũ công vây quanh. Ngày đêm anh ta say sưa trong âm nhạc và ca hát, không hề quan tâm đến việc triều chính. Một hôm, anh ta cùng bạn bè uống rượu say mèm rồi suốt đêm vui chơi với các ca sĩ và vũ công. Nhưng lối sống này không mang lại hạnh phúc cho anh ta, mà chỉ khiến anh ta kiệt sức về thể chất lẫn tinh thần. Cuối cùng, anh ta trở nên nghèo túng và bất hạnh. Câu chuyện này dạy chúng ta rằng thú vui phù du chỉ là nhất thời, còn hạnh phúc đích thực đến từ sự cần cù và nỗ lực.

Usage

用来形容沉迷于酒色,过着放荡的生活。

yòng lái xiáng rónɡ chén mí yú jiǔ sè, guò zhe fàng dàng de shēng huó

Từ này dùng để miêu tả những người đắm chìm trong rượu chè và dục vọng, sống cuộc sống trụy lạc.

Examples

  • 他整日花天酒地,不务正业。

    tā zhěng rì huā tiān jiǔ dì, bù wù zhèng yè

    Anh ta dành cả ngày để ăn chơi hưởng lạc và sao nhãng công việc.

  • 年轻时花天酒地,老来却后悔莫及。

    nián qīng shí huā tiān jiǔ dì, lǎo lái què hòu huǐ mò jí

    Anh ta sống buông thả thời trẻ, nhưng đến lúc già lại hối hận