言多必失 yán duō bì shī Nói nhiều dễ sai

Explanation

说话太多,就容易出错。告诫人们说话要谨慎,不要轻率。

Nói nhiều dễ sai. Câu này khuyên mọi người nên thận trọng lời nói, không nên hấp tấp.

Origin Story

从前,有个年轻人叫小明,他性格活泼,喜欢夸夸其谈。一天,他和朋友一起去参加一个重要的宴会,席间他滔滔不绝地讲述着自己的见闻和想法,甚至还谈论了一些敏感的话题。结果,他的话引起了某些人的不满,导致了不必要的冲突,宴会不欢而散。事后,小明才后悔不已,深刻体会到言多必失的道理。从此以后,他开始注意自己的言辞,变得更加谨慎小心,避免因为说话不当而给自己带来麻烦。

cóng qián, yǒu ge nián qīng rén jiào xiǎo míng, tā xìnggé huó pō, xǐhuan kuā kuā qí tán. yī tiān, tā hé péngyou yī qǐ qù cānjiā yīgè zhòngyào de yànhuì, xí jiān tā tāo tāo bù jué de jiǎngshù zhe zìjǐ de jiànwén hé xiǎngfǎ, shènzhì hái tánlùn le yīxiē mǐngǎn de huàtí. jiéguǒ, tā de huà yǐnqǐ le mǒuxiē rén de bù mǎn, dǎozhì le bù bìyào de chōngtū, yànhuì bù huān ér sàn. shìhòu, xiǎo míng cái hòuhuǐ yǐ bù, shēnkè tǐhuì dào yán duō bì shī de dàolǐ. cóngcǐ yǐhòu, tā kāishǐ zhùyì zìjǐ de yán cí, biàn de gèngjiā jǐn shèn xiǎoxīn, bìmiǎn yīnwèi shuōhuà bùdāng ér gěi zìjǐ dài lái máfan.

Ngày xửa ngày xưa, có một chàng trai tên là Tiểu Minh, rất hoạt bát và thích khoe khoang. Một hôm, cậu ấy cùng bạn bè đến dự một bữa tiệc quan trọng. Trong bữa tiệc, cậu ấy thao thao bất tuyệt kể về những trải nghiệm và suy nghĩ của mình, thậm chí còn bàn luận về những chủ đề nhạy cảm. Kết quả là, lời nói của cậu ấy làm phật lòng một số người, dẫn đến những xung đột không đáng có và bữa tiệc kết thúc không vui vẻ. Sau đó, Tiểu Minh rất hối hận về hành động của mình và hiểu sâu sắc ý nghĩa của câu “nói nhiều dễ sai”. Từ đó về sau, cậu ấy bắt đầu chú ý đến lời nói của mình, trở nên thận trọng hơn để tránh những rắc rối do lời nói không phù hợp gây ra.

Usage

用于劝诫人们说话要谨慎,避免因为言辞不当而造成不良后果。

yòng yú quàn jiè rénmen shuōhuà yào jǐn shèn, bìmiǎn yīnwèi yán cí bùdāng ér zàochéng bùliáng hòuguǒ

Câu này dùng để khuyên nhủ mọi người nên cẩn thận lời nói, tránh những hậu quả xấu do phát ngôn không phù hợp gây ra.

Examples

  • 言多必失,还是少说为妙。

    yán duō bì shī, hái shì shǎo shuō wèi miào

    Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

  • 他平时说话谨慎,深知言多必失的道理。

    tā píngshí shuōhuà jǐn shèn, shēn zhī yán duō bì shī de dàolǐ

    Anh ta thường cẩn trọng lời nói, vì anh ta biết nói nhiều dễ mắc lỗi.

  • 在重要的场合,一定要注意言辞,谨记言多必失的教训。

    zài zhòngyào de chǎng hé, yídìng yào zhùyì yán cí, jǐn jì yán duō bì shī de jiàoxùn

    Trong những dịp quan trọng, cần chú ý lời ăn tiếng nói và nhớ bài học rằng nói nhiều dễ gây ra sai lầm.

  • 这件事件的发生,就是因为言多必失造成的。

    zhè jiàn shìjiàn de fāshēng, jiùshì yīnwèi yán duō bì shī zàochéng de

    Sự việc này xảy ra là do nói nhiều.

  • 有些事情,还是少说为妙,言多必失。

    yǒuxiē shìqíng, hái shì shǎo shuō wèi miào, yán duō bì shī

    Một số việc nên nói ít thôi, nói nhiều dễ gây ra sai lầm.