雨后春笋 măng tre sau mưa
Explanation
比喻事物迅速大量地涌现出来。
Điều đó mô tả cách các sự vật xuất hiện nhanh chóng và với số lượng lớn.
Origin Story
话说唐朝时期,有一位名叫李白的诗人,他非常喜欢游山玩水。有一天,他来到一座风景秀丽的山谷中,这里山清水秀,鸟语花香。突然,下了一场大雨,雨过天晴后,李白发现山谷里长满了各种各样的竹笋,密密麻麻,数不胜数。那些竹笋破土而出,如同一个个顽皮的孩子,争先恐后地探出头来,展现它们蓬勃的生命力。李白看着这壮观的景象,不禁感慨万千,于是写下了一首诗,来赞美这雨后春笋般的景象。
Người ta kể rằng, vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch rất thích du ngoạn núi non. Một ngày nọ, ông đến một thung lũng xinh đẹp, với núi non, sông nước, chim chóc, hoa lá. Bỗng dưng, một trận mưa lớn trút xuống, và sau trận mưa, Lý Bạch phát hiện ra thung lũng đầy những mầm măng tre đủ loại, vô số kể. Những mầm măng tre này nhô lên từ mặt đất, như những đứa trẻ tinh nghịch, và xuất hiện rất nhanh chóng. Thấy cảnh tượng đó, Lý Bạch cảm thấy vô vàn xúc cảm trong lòng, nên đã viết một bài thơ để ca ngợi cảnh tượng này.
Usage
雨后春笋常用来形容事物迅速大量地涌现。
Thành ngữ “yǔ hòu chūn sǔn” được dùng để miêu tả những thứ xuất hiện nhanh chóng và với số lượng lớn.
Examples
-
改革开放以来,各种新兴产业雨后春笋般涌现。
gǎigé kāifàng yǐlái, gè zhǒng xīnxīng chǎnyè yǔ hòu chūn sǔn bān yǒngxiàn
Kể từ khi cải cách mở cửa, nhiều ngành công nghiệp mới đã xuất hiện như nấm sau mưa.
-
新的创业公司雨后春笋般冒出来。
xīn de chuàngyè gōngsī yǔ hòu chūn sǔn bān mào chūlái
Các công ty khởi nghiệp mới xuất hiện như nấm sau mưa