含笑九泉 Mỉm cười nơi chín suối
Explanation
九泉:地下深处,旧指人死之后埋葬的地方。也作:“黄泉”。在九泉之下满含笑容。表示死后也感到欣慰和高兴。
Chín suối: sâu dưới lòng đất, trước đây chỉ nơi chôn cất người chết. Còn được gọi là "Huangquan". Mỉm cười nơi chín suối. Điều này cho thấy người ta cảm thấy nhẹ nhõm và hạnh phúc ngay cả sau khi chết.
Origin Story
话说唐朝时期,一位名叫李白的诗人,一生为国为民,写下了无数流传千古的诗篇,深受百姓爱戴。晚年,他虽身处逆境,却始终保持着乐观豁达的心态,一心为国贡献。临终前,他平静地躺在床上,嘴角挂着一丝微笑,似乎对自己的生活感到无比满足。他曾说:“我的一生,虽历经坎坷,却也无比精彩,能为祖国留下如此多的诗篇,我死而无憾。”他安详地闭上了双眼,含笑九泉,永远地离开了人世。他的精神,他的诗歌,将永远铭刻在中国人民的心中。
Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một thi sĩ tên là Lý Bạch đã cống hiến cả đời mình để phục vụ đất nước và nhân dân, sáng tác vô số bài thơ được lưu truyền qua nhiều thế kỷ và được nhân dân yêu mến. Về già, dù gặp nhiều khó khăn, ông vẫn luôn giữ thái độ lạc quan và khoan dung, hết lòng cống hiến cho đất nước. Trước khi qua đời, ông nằm yên tĩnh trên giường, trên môi nở một nụ cười nhẹ, như thể ông vô cùng mãn nguyện với cuộc đời mình. Ông từng nói: “Cuộc đời tôi, dù trải qua nhiều gian truân, nhưng cũng thật tuyệt vời. Được để lại cho đất nước nhiều bài thơ như vậy, tôi chết mà không hối tiếc.” Ông nhắm mắt lại thanh thản, ra đi với nụ cười trên môi, và vĩnh biệt thế gian này. Tâm hồn và những bài thơ của ông sẽ mãi mãi khắc ghi trong lòng người dân Trung Hoa.
Usage
用于表达死后感到欣慰和高兴的心情。
Được dùng để diễn tả cảm giác nhẹ nhõm và hạnh phúc sau khi chết.
Examples
-
他完成了这项伟大的事业,含笑九泉了。
ta wancheng le zhe xiang wei da de shi ye, han xiao jiu quan le
Ông đã hoàn thành công việc trọng đại này và ra đi thanh thản.
-
为国家做出了巨大贡献,他含笑九泉。
wei guojia zuo chu le ju da gongxian, ta han xiao jiu quan
Ông đã có những đóng góp to lớn cho đất nước và ra đi thanh thản