回心转意 đổi ý
Explanation
指改变原来的想法或态度,重新考虑,通常指态度从不好变好。
Đề cập đến việc thay đổi suy nghĩ hoặc thái độ ban đầu, xem xét lại, thường đề cập đến thái độ thay đổi từ xấu thành tốt.
Origin Story
话说三国时期,蜀汉丞相诸葛亮病逝后,蜀国大将魏延因与长史杨仪不和,在军中闹事,险些酿成大祸。杨仪多次上书,希望魏延能够回心转意,放下成见,共同为蜀国效力,可惜魏延依旧我行我素,最终导致兵败身亡。这个故事告诉我们,人要懂得变通,不能一错再错。
Truyện kể rằng vào thời Tam Quốc, sau khi thừa tướng Thục Hán, Gia Cát Lượng qua đời, tướng quân Thục, Ngụy Diên, đã cãi nhau rất lâu với Dương Ý, thừa tướng, gây rối trong quân đội và suýt nữa gây ra một thảm họa lớn. Dương Ý nhiều lần viết thư, cầu xin Ngụy Diên thay đổi ý định, bỏ qua thành kiến, cùng nhau làm việc vì Thục, nhưng tiếc thay, Ngụy Diên vẫn ngoan cố, cuối cùng dẫn đến thất bại và cái chết của quân đội ông ta. Câu chuyện này dạy chúng ta rằng mọi người nên học cách thỏa hiệp và không nên phạm sai lầm lặp đi lặp lại.
Usage
用于描写一个人改变原来的想法或态度,通常是消除了误解或矛盾后,重新考虑,并采取新的行动。
Được sử dụng để mô tả một người thay đổi suy nghĩ hoặc thái độ ban đầu của mình, thường là sau khi những hiểu lầm hoặc mâu thuẫn được loại bỏ, và để xem xét lại và thực hiện các hành động mới.
Examples
-
他终于回心转意,不再坚持错误的意见了。
tā zhōngyú huí xīn zhuǎn yì, bù zài jī chí cuòwù de yìjiàn le.
Cuối cùng anh ta đã thay đổi ý định và không còn khăng khăng với ý kiến sai nữa.
-
经过多次劝说,他最终回心转意,决定放弃报复计划。
jīngguò duō cì quǎnshuō, tā zuìzhōng huí xīn zhuǎn yì, juédìng fàngqì bàofù jìhuà
Sau nhiều lần thuyết phục, cuối cùng anh ta đã thay đổi ý định và quyết định từ bỏ kế hoạch trả thù.