混为一谈 hùn wéi yī tán nhầm lẫn

Explanation

将本质不同的事物混淆在一起谈论,不加区分。

Để nhầm lẫn những điều khác nhau với nhau và nói về chúng mà không phân biệt.

Origin Story

从前,在一个小山村里,住着一位老木匠和一位年轻的铁匠。老木匠技艺高超,制作的木器精美绝伦,远近闻名。年轻的铁匠则刚学成出师,技艺尚显稚嫩,但他为人热情好客,总爱邀请乡邻到他家做客,品尝他亲手酿造的美酒。 有一天,村长邀请老木匠和铁匠去他家共进晚餐。席间,村长指着摆在桌上的精巧木盒和铁匠新打造的铁锅,夸赞道:“老木匠的手艺真是令人叹为观止,而铁匠的铁锅也相当不错,你们两位都是我们村里的能工巧匠啊!” 铁匠听到村长的话,心里很高兴。他认为村长把木匠的手艺和他的手艺混为一谈了,其实这两人技艺的水平是截然不同的。他谦虚地说:“村长谬赞了,我的手艺和老木匠相比,差得远呢!老木匠的作品精雕细琢,栩栩如生,而我的铁锅只是寻常之物,根本无法与之相提并论。” 老木匠也笑了笑,说:“铁匠说的对,我们各有长处,不能混为一谈。我的木器适合精细活,铁匠的铁锅适合实用。

cóng qián, zài yīgè xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi lǎo mù jiàng hé yī wèi nián qīng de tiě jiàng. lǎo mù jiàng jì yì gāo chāo, zhì zuò de mù qì jīng měi jué lún, yuǎn jìn wén míng. nián qīng de tiě jiàng zé gāng xué chéng chū shī, jì yì shàng xiǎn zhì nèn, dàn tā wéi rén rè qíng hào kè, zǒng ài yāo qǐng xiāng lín dào tā jiā zuò kè, pǐn cháng tā qīn shǒu niàng zào de měi jiǔ.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một người thợ mộc già và một người thợ rèn trẻ. Người thợ mộc già rất khéo léo, đồ gỗ của ông rất đẹp và nổi tiếng khắp vùng. Người thợ rèn trẻ mới hoàn thành việc học nghề, tay nghề của anh ta vẫn đang phát triển, nhưng anh ta rất hiếu khách và luôn mời hàng xóm đến nhà mình ăn uống và thưởng thức rượu do chính tay anh ta làm. Một ngày nọ, trưởng làng mời người thợ mộc già và người thợ rèn đến nhà mình ăn tối. Trong bữa tối, trưởng làng chỉ vào chiếc hộp gỗ tinh xảo và chiếc nồi sắt mới được rèn của người thợ rèn, khen ngợi: “Tay nghề của người thợ mộc già quả là tuyệt vời, và chiếc nồi sắt của người thợ rèn cũng rất tốt! Hai người đều là những người thợ lành nghề của làng chúng ta!” Người thợ rèn, rất vui khi nghe lời khen ngợi của trưởng làng, cảm thấy trưởng làng đã gộp kỹ năng của mình với kỹ năng của người thợ mộc, trong khi trình độ kỹ năng của họ rất khác nhau. Anh ta khiêm tốn nói: “Làng trưởng quá khen, tay nghề của tôi không là gì so với người thợ mộc già! Các tác phẩm của người thợ mộc già rất tỉ mỉ và sống động, còn chiếc nồi sắt của tôi chỉ là đồ vật bình thường, không thể so sánh được.” Người thợ mộc già cũng mỉm cười, “Người thợ rèn nói đúng, mỗi người chúng ta đều có thế mạnh riêng. Chúng ta không nên bị nhầm lẫn. Đồ gỗ của tôi phù hợp với những công việc tinh xảo, còn chiếc nồi sắt của người thợ rèn thì phù hợp với việc sử dụng thực tế.”

Usage

用于否定句;作谓语、宾语。

yòng yú fǒudìng jù; zuò wèiyǔ, bǐnyǔ

Được sử dụng trong câu phủ định; đóng vai trò là vị ngữ và tân ngữ.

Examples

  • 不能将两者混为一谈。

    bù néng jiāng liǎng zhě hùn wéi yī tán

    Không thể nhầm lẫn cả hai.

  • 他们的观点完全不同,不能混为一谈。

    tāmen de guāndiǎn wánquán bùtóng, bù néng hùn wéi yī tán

    Quan điểm của họ hoàn toàn khác nhau và không thể bị nhầm lẫn.

  • 不要把这两个概念混为一谈。

    bù yào bǎ zhè liǎng gè gài niàn hùn wéi yī tán

    Đừng nhầm lẫn hai khái niệm này.