七窍生烟 qī qiào shēng yān Khói từ bảy lỗ

Explanation

七窍生烟形容人极度愤怒,就像七窍里都冒出了烟一样。七窍指的是人的口、鼻、眼和耳。这个成语比喻人愤怒到了极点,无法控制自己的情绪。

Qi Qiao Sheng Yan theo nghĩa đen là "Khói từ bảy lỗ", nhưng nó ám chỉ cảm giác sắp bùng nổ vì tức giận. Nó miêu tả trạng thái khi một người tức giận đến mức mất kiểm soát cảm xúc của mình. Bảy lỗ ám chỉ miệng, mũi, mắt và tai.

Origin Story

从前,在一个偏远的小村庄里,住着一位名叫老王的老实巴交的农民。老王有一块祖传的良田,他辛勤耕耘,每年都能获得丰收。然而,村里有个贪婪的地主,一直觊觎着老王的田地。地主多次上门,想要以低廉的价格买走老王的田地,都被老王拒绝了。地主恼羞成怒,便想方设法地陷害老王。 一天,地主雇佣了一伙人,偷偷地跑到老王的田里,将老王的庄稼全部毁坏。老王看到自己辛苦种植的庄稼被毁,顿时七窍生烟,气得浑身发抖。他怒气冲冲地跑到地主家,要求地主赔偿损失。地主却狡辩说,他没有指使任何人去毁坏老王的庄稼,这一切都是老王自己编造的。 老王气得七窍生烟,却无计可施,只能眼看着自己的庄稼被毁,自己辛苦的劳动成果付之东流。 最后,老王忍无可忍,带着自己的家人,举家搬离了那个村庄。地主看到老王一家搬走,得意洋洋地哈哈大笑。他以为自己终于成功地夺取了老王的田地,却没有想到,自己失去了老王这个勤劳的佃户,以后再也不能获得丰收了。 老王的遭遇告诉我们,面对不公正的待遇,我们要勇敢地站出来,维护自己的权益,不能一味地忍气吞声。

cóng qián, zài yī ge piān yuǎn de xiǎo cūn zhuāng lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào lǎo wáng de láo shí bā jiāo de nóng mín. lǎo wáng yǒu yī kuài zǔ chuán de liáng tián, tā xīn qín gēng yún, měi nián dōu néng huò dé fēng shōu. rán ér, cūn lǐ yǒu ge tān lán de dì zhǔ, yī zhí jì yú zhe lǎo wáng de tián dì. dì zhǔ duō cì shàng mén, xiǎng yào yǐ dī lián de jià gé mǎi zǒu lǎo wáng de tián dì, dōu bèi lǎo wáng jù jué le. dì zhǔ nǎo xiū chéng nù, biàn xiǎng fāng shè fǎ de xiàn hài lǎo wáng. yī tiān, dì zhǔ gù yōng le yī huǒ rén, tī tī de pǎo dào lǎo wáng de tián lǐ, jiāng lǎo wáng de zhuāng jiā quán bù huǐ huài. lǎo wáng kàn dào zì jǐ xīn kǔ zhòng zhí de zhuāng jiā bèi huǐ, dùn shí qī qiào shēng yān, qì de hún shēn fā dǒu. tā nù qì chōng chōng de pǎo dào dì zhǔ jiā, yāo qiú dì zhǔ péi cháng sǔn shī. dì zhǔ què jiǎo biàn shuō, tā méi yǒu zhǐ shǐ rè hé rén qù huǐ huài lǎo wáng de zhuāng jiā, yī qiè dōu shì lǎo wáng zì jǐ biān zào de. lǎo wáng qì de qī qiào shēng yān, què wú jì kě shī, zhǐ néng yǎn zhēngzhe zì jǐ de zhuāng jiā bèi huǐ, zì jǐ xīn kǔ de láo dòng chéng guǒ fù zhī dōng liú. zuì hòu, lǎo wáng rěn wú kě rěn, dài zhe zì jǐ de jiā rén, jǔ jiā bān lí le nà ge cūn zhuāng. dì zhǔ kàn dào lǎo wáng yī jiā bān zǒu, dé yì yáng yáng de hā hā dà xiào. tā yǐ wéi zì jǐ zhōng yú chéng gōng de duó qǔ le lǎo wáng de tián dì, què méi yǒu xiǎng dào, zì jǐ shī qù le lǎo wáng zhège qín láo de diàn hù, yǐ hòu zài yě bù néng huò dé fēng shōu le. lǎo wáng de zāo yù gào sù wǒ men, miàn duì bù gōng zhèng de dài yù, wǒ men yào yǒng gǎn de zhàn chū lái, wéi hù zì jǐ de quán yì, bù néng yī wèi de rěn qì tūn shēng.

Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng hẻo lánh, có một người nông dân trung thực tên là ông Năm. Ông Năm có một mảnh đất thừa kế từ tổ tiên, ông chăm chỉ canh tác và mỗi năm đều thu hoạch được mùa màng bội thu. Tuy nhiên, trong làng có một địa chủ tham lam, người đã nhòm ngó mảnh đất của ông Năm từ lâu. Địa chủ đã nhiều lần đến nhà ông Năm, cố gắng mua mảnh đất với giá rẻ, nhưng ông Năm luôn từ chối. Địa chủ cảm thấy xấu hổ và tức giận, nên đã tìm cách hãm hại ông Năm. Một ngày nọ, địa chủ thuê một nhóm người âm thầm đến cánh đồng của ông Năm và phá hủy toàn bộ vụ mùa của ông Năm. Khi ông Năm nhìn thấy vụ mùa mà ông đã vất vả trồng trọt bị phá hủy, ông tức giận vô cùng, toàn thân run rẩy vì tức giận. Ông Năm tức giận chạy đến nhà địa chủ và đòi bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên, địa chủ biện minh rằng ông ta không sai khiến ai phá hoại vụ mùa của ông Năm, và đó chỉ là lời bịa đặt của ông Năm. Ông Năm tức giận đến mức suýt nổ tung, nhưng ông bất lực. Ông Năm chỉ có thể đứng nhìn vụ mùa của mình bị phá hủy, và công sức của ông bị lãng phí. Cuối cùng, ông Năm không thể chịu đựng được nữa, và ông đã chuyển nhà cùng gia đình đến một ngôi làng khác. Địa chủ rất vui mừng khi thấy ông Năm và gia đình ông chuyển đi, và ông ta cười lớn. Ông ta nghĩ rằng cuối cùng ông ta đã chiếm được mảnh đất của ông Năm, nhưng ông ta không nhận ra rằng ông ta đã đánh mất ông Năm, người nông dân chăm chỉ, và ông ta sẽ không bao giờ thu hoạch được mùa màng bội thu nữa. Câu chuyện của ông Năm dạy chúng ta rằng khi phải đối mặt với sự đối xử bất công, chúng ta phải dũng cảm đứng lên và bảo vệ quyền lợi của mình, chúng ta không được phép nuốt giận.

Usage

形容人非常生气,无法控制自己的情绪。

xíng róng rén fēi cháng shēng qì, wú fǎ kòng zhì zì jǐ de qíng xù.

Được sử dụng để miêu tả một người tức giận đến mức mất kiểm soát cảm xúc của mình.

Examples

  • 他气得七窍生烟,一句话也说不出来。

    tā qì de qī qiào shēng yān, yī jù huà yě shuō bù chū lái.

    Anh ta tức giận đến mức suýt nổ tung.

  • 听到这个消息,他顿时七窍生烟,怒火中烧。

    tīng dào zhège xiāo xi, tā dùn shí qī qiào shēng yān, nù huǒ zhōng shāo.

    Khi nghe tin đó, anh ta lập tức nổi giận.

  • 他被老板批评得七窍生烟,委屈地跑回家去了。

    tā bèi lǎo bǎn pī píng de qī qiào shēng yān, wěi qu de pǎo huí jiā qù le.

    Sếp mắng anh ta rất nặng lời đến nỗi anh ta suýt nổ tung.